Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
Chúc em học tốt!!!
trong 1 tấn có 80% CaCO3 => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008
CaCO3 = CaO + CO2
theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn
vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn
\(n_{CaO} = \dfrac{11,2.1000}{56} = 200(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 200(kmol)\\ n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{200}{80\%} = 250(kmol)\\ m_{CaCO_3} = 250.100 = 25000(kg)\\ \Rightarrow m_{đá\ vôi} = \dfrac{25000}{90\%} = 27777,78(kg)\)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=10^6.90\%.80\%=720000\left(g\right)\rightarrow n_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{720000}{100}=7200\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(7200\) \(7200\)
\(m_{CaO\left(tt\right)}=7200.56=403200\left(g\right)=403,2\left(kg\right)\)
Đổi 1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,4mol.............6,4mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 90/100 . 1000 = 900(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.80)/100 = 640(kg)
=> nCaCO3 = 640/100 = 6,4(mol)
=> mCaO = 6,4 . 56 = 358,4(kg)
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
mCaCO3=1200.80%=960(kg)mCaCO3=1200.80%=960(kg)
CaCO3to→CaO+CO2nCaCO3 pư=nCaO=50056(mol)⇒H=50056.100960.100%=93%
\(m_{\text{CaCO_3}}=1000.95\%=950kg\\ \rightarrow n_{\text{CaCO_3}}=9,5mol\)
\(m_{CaCO_3}\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
9,5 → 9,5
\(\rightarrow V_{CO_2}=9,5.22,4=212,8\)
→ hiệu suất phản ứng là
\(\dfrac{159,6}{212,8}.100=75\%\)
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)