Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang không điện là 12.
a. Tìm A, Z, N
b. Tìm X và viết kí hiệu hóa học
c. Viết cấu hình e của X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
d. Viết phương trình hóa học của X phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 2: Cho H (Z=1), K (Z=19) và Cl (Z=17)
a. Xác định loại liên kết hóa học trong phân tử HCl, KCl .
Biết độ âm điện của H=2,2; K=0,82; Cl=3,16
b. Viết sơ đồ hình thành phân tử HCl và KCl
c. Xác định cộng hóa trị trong hợp chất HCl và điện hóa trị trong hợp chất KCl
1) a) \(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=13+14=27\)
b) Z=13 => X là Nhôm (Al)
c) Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
X thuộc ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA
d) \(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\Al+\dfrac{3}{2}Cl_2 -^{t^o}\rightarrow AlCl_3\\ 2Al+3S-^{t^o}\rightarrow Al_2S_3\\ Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\dfrac{3}{2}H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)