Từ 'chẳng' trong câu thơ 'Cửa sông chẳng dứt cội nguồn " có thể thay thế bằng từ nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.C
2.C
THAM KHẢO:
Trước hết, tác giả nói về nấm dại trong rừng xanh. Nấm dại “lúp xúp”, có cây nấm to bằng cái ấm tích “màu sặc sỡ rực lên”. Bước vào khu rừng nấm, tác giả cảm thấy bước vào “một thành phố nấm” mà mỗi chiếc nấm là “một lâu đài kiến trúc tân kì”. Đi giữa khu rừng mọc đầy nấm, các bạn trẻ có cảm giác “mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon ”, mà “đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân”.
“Thành phố nấm ”, “lâu đài kiến trúc tân kì", “kinh đô cua một vương quốc tí hon”, “đền đài miếu mạo” là những so sánh khá ngộ nghĩnh gợi lên một nét đẹp Kì diệu rừng xanh.
Nét kì diệu thứ hai của rừng xanh là những con thú rừng “rào rào chuyển động” trong “ánh nắng lọt qua lá trong xanh”. Đó là những con vượn bạc má “ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp”. Đó là những con chồn sóc “với chùm lông đuôi to đẹp vút qua... ”. Đó là mấy con mang vàng đang ăn cỏ non, với những chân vàng giẫm trên thảm “lá vàng”, lưng cũng “rực vàng” trong sắc nắng. Nguyễn Phan Hách đã mở ra một trường liên tưởng về hình ảnh con nai vàng trong bài thơ “Tiếng thu” của Lưu Trọng Lư bảy mươi năm về trước:
“Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô”.
Rừng xanh có muôn ngàn thứ cây. Ở đây, các bạn trẻ chỉ chú ý đến bãi cây khộp “lá úa vàng như cảnh mùa thu”. Rừng khộp đã góp phần tô điểm thêm “cái giang sơn vàng rợi”.
Đến với rừng xanh, cảm nhận bao vẻ đẹp kì diệu, tác giả “có cảm giác mình lạc vào một thế giới thần bí”.
Cái dư vị của thiên nhiên, tình yêu thiên nhiên đã tạo nên cảm giác đó. Bài văn “Kì diệu rừng xanh” đầy chất thơ, biểu lộ một cách viết tài hoa. Quả là trong văn có vẽ.
bn tham khảo link này nha:https: //olm.vn/hoi-dap/detail/103261586019.html
1/
a) Ngôi sao thật đẹp
b) Không nên sao chép bài tập của những người học dốt
c) Bài hát không hay đâu!
d) có 5 hay 6 câu mà mình cần đặt nốt nhỉ?
e) thay vì dùng bàn tính để tính thì em dùng bàn tính như 1 cái đồ chơi
g) mẹ em bàn tính với mấy cô khác để lấy hết tiền của bố em
h ) Anh Hùng! Anh lại làm vỡ cái gì rồi à ? - cô giáo nói
i ) tên đó cứ tỏ ra anh hùng trong khi lại nhát gan
Câu 1 : Em là con người
- VN là là danh từ ( bạn có thể thay bằng câu : Em là học sinh )
Câu 2 : Đánh nhau là không tốt
- VN là cụm TT
1:Từ ghép là những từ được tạo nên bởi hai hay nhiều tiếng( thông thường là hai tiếng) ghép lại với nhau để tạo thành nghĩa, khi tách các tiếng này ra chúng có thể mang nghĩa hoặc không mang nghĩa. Ví dụ: Cổ kính, xanh non, dâu tằm, câu lạc bộ…
2:Từ láy là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
3:* Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp
4:Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằngký tự Latinh.
5:Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc,nhưng, mà, thì, của, bằng, như, để . . . .
6:Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai. 2. Những từ đồng nghĩa với nhau tập hợp thành một nhóm gọi là nhóm đồng nghĩa.
7:Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
Chúc bạn học tốt!
bạn nào giỏi giúp mình với, mình sắp phải nộp rồi
''Nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn, thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh". Có:
C. 4 từ ghép, 1 từ láy, 6 từ đơn .
Câu:"Nó xòe cánh, nghểnh cổ, chuẩn bị chu đáo."
a) 1 đại từ, 1 danh từ
b) 2 đại từ, 2 danh từ
c)1 đại từ, 2 danh từ
d) 2 đại từ, 1 danh từ
cho mình sửa lại ; nãy quên suy nghĩ
sr bạn nhé!
Câu:"Nó xòe cánh, nghểnh cổ, chuẩn bị chu đáo."
a) 1 đại từ, 1 danh từ
b) 2 đại từ, 2 danh từ
c)1 đại từ, 2 danh từ
d) 2 đại từ, 1 danh từ
Có thể thay thế từ "chẳng" bằng từ "khó",''chẳng bao giờ'', ...
dsdf