Hoà tan hoàn toàn 11,8g hỗn hợp X gồm FeO và CaCO3 vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( dư) thu được 2,24l khí ở đktc và dung dịch Y. Tính khối lượng từng chất trong X. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong dung dịch Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{KOH}=0,45.0,4=0,18\left(mol\right)\\n_{hhX}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{hhX}=0,15\left(mol\right)\\ Vì:1< \dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,18}{0,1}=1,8< 2\\ \Rightarrow dd.sau.phản.ứng:K_2CO_3,KHCO_3\\ Đặt:n_{K_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{KHCO_3}=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\2a+b=0,18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow C_{MddK_2CO_3}=\dfrac{0,08}{0,4}=0,2\left(M\right)\\ C_{MddKHCO_3}=\dfrac{0,02}{0,4}=0,05\left(M\right)\)
a) Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 1,98 (1)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a-------->a---->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b------->b----->1,5b
=> \(n_{H_2}=a+1,5b=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,015 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,015.24}{1,98}.100\%=18,18\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{1,98}.100\%=81,82\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,015.95=1,425\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,06.133,5=8,01\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,015}{0,16}=0,09375M\\C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,06}{0,16}=0,375M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,16.1,5-0,015.20,06.2}{0,16}=0,5625M\end{matrix}\right.\)
Đáp án B
Trong T có KNO3
KN O 3 → t 0 KN O 2 + 0,5 O 2
Nếu trong T không có KOH, vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nhiệt phân T là khối lượng của KNO2.
mKNO2 = 0,5. 85 = 42,5 > 41,05
=> T gồm KOH dư và KNO2
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
2Al +6HCl-> 2AlCl3+3H2
0,6--------------------------0,9
Al2O3+6HCl-> 2AlCl3+3H2O
n H2=0,9 mol
=>m Al=0,6.27=16,2g
=>%mAl=\(\dfrac{16,2}{36,6}100\)=44,26%
=>%m Al2O3=55,74%
\(n_{H_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,6 0,9
\(m_{Al}=0,6\cdot27=16,2g\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{16,2}{36,6}\cdot100\%=44,26\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=100\%-44,26\%=55,73\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,6 0,9 ( mol )
( \(Al_2O_3+HCl\) không giải phóng \(H_2\) )
\(\rightarrow m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{16,2}{36,6}.100=44,26\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-44,26\%=55,74\%\end{matrix}\right.\)
Đổi: 400ml = 0,4l
nHCl = CM.V = 0,4 (mol)
Pthh:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0,025 0,05 0,025
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
0,1 0,2 0,1 0,1
nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
=> mCaCO3 = M.n = 100 x 0,1 = 10 (g)
=> mFeO = 1,8 (g) => nFeO = 0,025 (mol)
=> nHCl(dư) = 0,4 - 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol)
+) CMHCl(dư) = n/V = 0,15/0,4 = 0,375 mol
+) CMFeCl2 = n/V = 0,025/4 = 0,0625 mol
+) CMCaCl2 = n/V = 0,1/4 = 0,25 mol