Mọi người giúp e bài này vs ạ Cho hạt đậu vàng lai với hạt đậu xanh thì đc F1 gồm 345 vàng và 112 xanh .Biện luận và viết sơ đồ lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì F1 xuất hiện toàn hạt vàng => vàng trội, xanh lặn
quy ước: A: vàng a: xanh
sơ đồ lai:
P hạt vàng(AA) x hạt xanh(aa)
GP A x a
F1 Aa(100% hạt vàng)
F1xF1 Aa x Aa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa( 3 hạt vàng: 1 hạt xanh)
vì F1 toàn hạt vàng
→ tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
→Quy ước gen:+gen A : vàng
+ gen a :t xanh
mà theo đề bài khi cho lai hạt vàng với xanh thuần chủng
→F1 nhận 1 gt a và 1gt A từ P→F1 có KG:Aa
khi cho F1 tự thụ phấn thì mỗi cá thể phải cho 2 gt
→F2 có 4 tổ hợp và có KG là : 1AA;2Aa:1aa
ta có sơ đồ lai :
P: AA x aa
Gp A a
F1: Aa(vàng)
F1xF1:Aa x Aa
G A, a A,a
F2 : 1AA :2 Aa: 1aa
(3 vàng : 1 xanh)
Bài 1:
Vì lai hai cây thuần chủng hạt vàng và hạt xanh thu dc F1 toàn đậu xanh => tính trạng xanh trội hoàn toàn so với tính trạng vàng
Quy ước: A hạt xanh. a hạt vàng
kiểu genP: AAxaa
1)P(t/c). AA( xanh). x. aa( vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% xanh)
2) F1xf1. Aa( xanh). x. aa( vàng)
GF1. A,a. a
F2: 1Aa:1aa
kiểu hình: 1 xanh:1vàng
Bài 2
Quy ước gen: B vàng. b lông đen
1)P(t/c). BB( vàng). x. bb( đen)
Gp. B. b
F1. Bb( 100% lông vàng)
2) F1 lai phân tích
F1. Bb( lông vàng). x. bb( lông đen)
GF1. B,b. b
F2. 1BB:1bb
kiểu hình: 1 vàng:1đen
P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh
F1: 100% thân cao, hạt vàng
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
F1 dị hợp tử, P thuần chủng
quy ước: A: thân cao;a: thân thấp
B: hạt vàng; b : hạt xanh
P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )
G AB ab
F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )
F1xF1: AaBb (cao, vàng) x AaBb (thấp, xanh )
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh
Quy ước A:vàng a:xanh B:trơn b: nhăn
Hạt vàng trơn có 4 KG : AABB, AABb, AaBB,AaBb hạt xanh nhăn có KG aabb . Có 4TH :
TH1 AABB*aabb , TH2: AABb*aabb , TH3: AaBB*aabb , TH4: AaBb*aabb ( bạn tự viết SĐL)
b, hạt vàng nhăn có KG: AAbb, Aabb ; hạt xanh trơn có KG: aaBB, aaBb
Có 4 TH
TH1 Aabb*aaBB , TH2 Aabb*aaBb , TH3 AAbb*aaBB , TH4 AAbb*aaBb( bạn tự viết SĐL)
F1 toàn hạt vàng=>vàng trội so vs xanh
Qui ước gen:
-Gen A: hạt vàng -Gen a: hạt xanh
KG của P: vàng: AA
xanh:aa
Sđl:
P: AA(vàng) x aa(xanh)
Gp: A a
F1: Aa(100% hạt vàng)
Quy ước:
Đậu Hà Lan hạt vàng TC: A
Đậu Hà Lan hạt xanh: a
Kiểu gen:
Đậu Hà Lan hạt vàng TC: AA
Đậu Hà Lan hạt xanh: aa
Sơ đồ lai:
P: Đậu Hà Lan hạt vàng TC x Đậu Hà Lan hạt xanh
AA aa
GP: A a
F1: Aa (100% Đậu Hà Lan hạt vàng)
Quy ước gen:
A:hạt vàng B;vỏ trơn
a:hạt xanh b:vỏ nhăn
Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB
Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb
Sơ đồ lai.
P:AABB ✖ aabb
Gp: AB ↓ ab
F1:Kg:AaBb
Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn
Sơ đồ lai F1
F1:AaBb ✖ AaBb
Gp:AB:Ab:aB:ab AB:Ab:aB:ab
F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb
AABb:AAbb:AaBb:Aabb
AaBB:AaBb:aaBB:aaBb
AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn
Tỉ lệ : Hạt vàng/ Hạt xanh= 345/112=3/1
=> Hạt vàng > Hạt xanh và tính trạng màu hat do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi gen quy định 1 tính trang.
Ta có: F1 có 4 tổ hợp = 2 x 2 => P dị hợp 2 cá thể đem lai
Quy ước: A vàng> a xanh
Sơ đồ lai:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa(Hạt vàng)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1:1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Vàng:1/4 Xanh)
\(\dfrac{Vàng}{Xanh}\approx\dfrac{3}{1}\) => Vàng trội so với Xanh
Quy ước: A:vàng, a: xanh
Để F1 có \(aa=\dfrac{1}{4}\) thì ở P cả bố và mẹ phải cho giao tử a với tỉ lệ \(=\dfrac{1}{2}\)
=> P: Aa x Aa