Cho 80g CuSo4 vào dd NAOH 12 % lấy dư.lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn sau khi nung và tính khối lượng dung dịch NAOH đã phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCuSO4=0,5.0,4=0,2 mol
CuSO4 +2NaOH=> Cu(OH)2+Na2SO4
0,2 mol =>0,2 mol
Cu(OH)2=> CuO+H2O
0,2 mol =>0,2 mol
kết tủa A là Cu(OH)2 m=98.0,2=19,6g
cr B là CuO m=0,2.80=16g
\(n_{AlCl_3}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.5V\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5.1}{102}=0.05\left(mol\right)\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(0.1...............0.05\)
TH1 : Al(OH)3 không bị hòa tan.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(0.1...........0.3................0.1\)
\(\Leftrightarrow V=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(l\right)\)
TH2 : Al(OH)3 bị hòa tan một phần
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(0.2...........0.6................0.2\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(0.5V-0.6...0.5V-0.6\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0.2+0.5V-0.6=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=1\left(l\right)\)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol)$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CuO} = n_{CuSO_4} = 0,5(mol)$
$m_{CuO} = 0,5.80 = 40(gam)$
$n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{1.40}{12\%} = 333,33(gam)$
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Cu : \(n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{0,5.2.40}{12\%}=333,3\left(g\right)\)