Hòa tan hoàn toàn m gam hh gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2
Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên
Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa
Áp dụng công thức ta có
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al
Giải thích:
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)
Vậy dung dịch X gồm: AlO2: b (mol) ; OH- , Na+
Khi hết 150ml dd HCl thì bắt đầu xuấ hiện kết tủa => nOH - dư = nHCl = 0,15 (mol)
Khi hết 350 ml hoặc 750 ml đều thu được a (gam) kết tủa
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl (3)
2HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O (4)
TH1: Hết 350 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3)
=> nH+ = 0,35 = 0,15 + a/78 (*)
TH2: Hết 750 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3), (4)
=> nH+ = 0,75 = 0,15 + 4b - 3a/78 (**)
Từ (*) và (**) => a = 15,6 và b = 0,3 (mol)
Bảo toàn điện tích đối với dd X : nNa+ = nAlO2- + nOH- = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol)
=> nNa2O = 0,225 (mol)
nAl2O3 = b/2 = 0,15 (mol)
=> m = 0,225.62 + 0,15. 102 = 29,25 (g)
Đáp án D
Đáp án A
nNaOH dư =0,1
=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl
=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)
Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3
=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:
A l O 2 - + 4 H + → A l 3 + + 2 H 2 O
→ n A l O 2 - =0,2+0,1=0,3
→ n A l 2 O 3 =0,15
n N a 2 O =0,15+0,1:2=0,2
→ m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g
Đáp án B
Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol OH - , các ion còn lại là Na+, Al OH 4 - .
Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH - , còn 0,2 mol H+ phản ứng với Al OH 4 - tạo ra 0,2 mol Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm
ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.
Sơ đồ phản ứng :
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có :
Đáp án B
Quy đổi X về Na a mol, Al b mol và O c mol.
→ 23a + 27b + 16c = 20,05
Hòa tan hết X vào nước thu được 0,125 mol khí H2
Bảo toàn e: + 3b - 2c = 0,125. 2
Khi thêm 0,05 mol HCl vào Y mới thấy xuất hiện kết tủa chứng tỏ số mol của NaOH dư là 0,05 mol
→ a - b = 0,05 (BT Na)
Giải được: a=0,3; b=0,25; c=0,4.
Vậy dung dịch Y chứa 0,05 mol NaOH dư và 0,25 mol NaAlO2
Sau khi trung hòa hết NaOH dư nếu thêm 0,31 mol HCl nữa thì kết tủa thu được sẽ có 0,23 mol Al(OH)3.
→ m = 17,94 gam