Nêu cơ sở khoa học của ss vô tính, ss hữu tính. Ưu điểm của ss hữu tính so với ss vô tính
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp là rất quan trọng. Ví dụ, hình thức sinh sản này cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, như giống khoai tây sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá nhờ nuôi cây mô và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao
*****Khái niệm: SSVT: là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực(n) và giao tử cái(n) để tạo thành hợp tử. con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ.
SSHT: là kiểu sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thề mới.
****** Cơ sờ tế bào học: SSVT: nguyên phân
SSHT: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
******Ưu điểm: SSVT:
- ca 1thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo con cháu = >có lợi cho trường hợp mất độ quần thể thấp.
- tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống ca 1thể mẹ về đặc điểm di truyền.
= tạo ra các cá thể có khả năng thích nghi với môi trường sống ổn định, ít biến động==> quần thể phát triển nhanh.
SSHT:
-tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian tương đối ngắn.
tạo ra các ca 1thể mới tất đa dạng về đặc điểm di truyền, nên đv có khả năng thcíh nghi cao với môi trường sống thay đổi.
*****nhược điểm;
SSVT: khi điều kiện sống thay đổi thì có thể hành loạt ca 1thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
SSHT: không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
refer
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:Thụ tinh ngoài => thụ tinh trongĐẻ nhiều trứng => đẻ ít trứng => đẻ conPhôi phát triển có biến thái => phát triển trực tiếp không có nhau thai => phát triển trực tiếp có nhau thaiCon nonn không được nuôi dưỡng => co non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ => được học tập thích nghi với cuộc sốngCho ví dụ:P: đực có sừng S- x cái có sừng SS
F1: 100% S-
Do F1 thu được cừu cái không sừng chỉ có thể là Ss
ð P: đực Ss x cái SS
Cái không sừng F1 là Ss x đực P là Ss
F2: 1/4 SS : 2/4 Ss :1/4 ss
Con đực không sừng F2 là ss chiếm tỉ lệ 1/4 : 2 = 1/8
Đáp án C
*ưu điểm:
-con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
-chỉ cần một cơ thể gốc.
-cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
-các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
*nhược điểm:
-không đa dạng về di truyền.
-khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn ss vô tính:
*ưu điểm:
-có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con =>đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
-tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
*nhược điểm:
-cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
-khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
*ưu điểm:
-con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
-chỉ cần một cơ thể gốc.
-cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
-các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
*nhược điểm:
-không đa dạng về di truyền.
-khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn ss vô tính:
*ưu điểm:
-có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con =>đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
-tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
*nhược điểm:
-cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
-khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
Đáp án C
Sinh sản hữu tính sẽ kết hợp giữa 2 nhân đơn bội tạo ra nhiều biến dị không duy trì những tính trạng tốt.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền nên tạo được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, đời con có khả năng thích nghi tốt với môi trường
Nhưng sinh sản hữu tính không duy trì được ổn định các tính trạng tốt như sinh sản vô tính
Đáp án cần chọn là: C
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Sản sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, tạo thành phôi.
Ưu điểm SS hữu tính so với SS vô tính là:
* Sự hoàn chỉnh của hình thức sinh sản hữu tính tiến hóa hơn thể hiện:
- Từ thụ tinh ngoài => thụ tinh trong.
- Từ để nhiều trứng => đẻ ít trứng => đẻ con.
- Từ phôi phát triển có biến thái => phôi phát triển trực tiếp không có nhau thai => phôi phát triển trực tiếp có nhau thai
- Từ con non không được nuôi dưỡng => con non được nuôi dưỡng => được học tập, thích nghi đời sống.
- Sinh sản vô tính diễn ra ở một cá thể sinh vật như ở động vật cấp thấp, các loài vi sinh vật, thực vật… không cần phân tính và cũng không cần hai cá thể đực và cái. Từ một cơ thể không cần biết giới tính diễn ra quá trình sinh sản vô tính từ ngay chính cơ thể mẹ. sau quá trình sinh sản vô tính sẽ tạo ra một cá thể mới giống hoàn toàn với cơ thể mẹ về thông tin di truyền hay bộ ADN sinh vật mẹ và có thể nó đó là bản sao của cơ thể mẹ ít có sự khác biệt.
Một số kiểu sinh sản như thế này không qua quá trình giảm phân tạo giao tử một cách bình thường như ở các động vật hoặc thực vật mà là quá trình tạo cơ thể mới từ cơ thể mẹ, và quá trình sinh sản sinh dưỡng cũng là một trong những kiểu sinh sản vô tính như thế.
- Sinh sản hữu tính chỉ diễn ra ở các sinh vật có phân tính hoặc diễn ra một cách đơn giản ở một số sinh vật cấp thấp và đòi hỏi có hai cơ thể. Quá trình sinh sản hữu tính diễn ra có sự trao đổi thông tin di truyền giữa hai cơ thể bố và mẹ để cuối cùng tạo ra một cơ thể mới có bộ gene khác với cơ thể bố mẹ (là một tổ hợp mới của bộ gene từ bố và mẹ). nếu có sự phân tính thì chính bộ gene sẽ quy định giới tính ở đời con.
Sinh sản kiểu này không cần phải luôn có giới tính (chỉ cần hai cá thể), sinh sản tiếp hợp và một số kiểu sinh sản khác ở các loài cấp thấp, trong sinh sản hữu tính cũng bao gồm sinh sản có thực hiện giảm phân ở các tế bào nhân thực.