Em hãy phân biệt những đặc điểm cơ bản của ba hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm của ba hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại, thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp như sau:
Trang trại |
Thể tổng hợp nông nghiệp |
Vùng nông nghiệp |
- Gần với quá trình công nghiệp hóa - Quy mô đất đai tương đối lớn - Chuyên môn hóa và thâm canh |
- Sử dụng có hiệu quả nhất vị trí địa lý, các điều kiện sản xuất - Quy mô đất đai lớn - Có liên kết giữa xí nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ |
- Phân bố hợp lý và chuyên môn hóa đúng đắn - Quy mô đất đai rất lớn - Tương đối đồng nhất về tự nhiên, kinh tế- xã hội, hình thành các vùng chuyên môn hóa về nông nghiệp |
a) Trang trại
- Hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp được hình thành trong thời kì công nghiệp hoá, thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc.
- Đặc điểm:
+ Mục đích chủ yếu: sản xuất nông phẩm hàng hoá theo nhu cầu thị trường.
+ Tư liệu sản xuất (đất đai) thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của một người chủ độc lập (tức là người có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh).
+ Quy mô đất đai và tiền vốn tương đối lớn.
+ Cách thức tổ chức sản xuất tiến bộ đẩy mạnh chuyên môn hóa chứ không sản xuất đa dạng, đa canh), tập trung vào những nông sản có lợi thế so sánh và khả năng sinh lợi cao hơn và thâm canh (đầu tư vốn trên mỗi đơn vị điện tích, đầu tư những công nghệ sản xuất tiến bộ,...).
+ Các trang trại đều có thuê mướn lao động (thường xuyên và thời vụ).
b) Vùng nông nghiệp
- Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đây là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm phân bố hợp lí cày trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
Vai trò, đặc điểm của một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp | Vai trò
| Đặc điểm
|
Trang trại | - Là hình thức sản xuất cơ sở, có vai trò to lớn trong sản xuất nông nghiệp (cả về kinh tế, xã hội và môi trường). - Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội,... | - Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất nông nghiệp hàng hóa. - Quy mô sản xuất (đất đai, vốn,...) tương đối lớn. - Cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ. - Có thuê lao động để phục vụ sản xuất. |
Thể tổng hợp nông nghiệp | - Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở mức độ cao nhằm tạo điều kiện thúc đẩy liên kết trong sản xuất nông nghiệp. - Góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh theo lãnh thổ, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp. | - Là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung được hình thành dựa trên thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội để sản xuất ra các nông sản có thế mạnh. - Có mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ sở sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. - Mức độ sản xuất tập trung cao, sản xuất chuyên môn hóa để đạt năng suất lao động cao nhất. |
Vùng nông nghiệp | - Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và thế mạnh của vùng. - Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, góp phần thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ. | - Có lãnh thổ rộng lớn và ranh giới xác định, được hình thành dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, cơ sở vật chất - kĩ thuật nông nghiệp, cơ cấu sản xuất,... - Sản xuất các sản phẩm chuyên môn hóa trên cơ sở phát huy thế mạnh của vùng. |
Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp gồm trang trại, vùng nông nghiệp, thể tổng hợp lãnh thổ nông nghiệp:
Hình thức | Vai trò | Đặc điểm |
Trang trại | - Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp. - Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn và tăng thu nhập cho người dân nông thôn. - Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường. | - Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa. - Quy mô sản xuất tương đối lớn. - Tổ chức và quản lí sản xuất dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ. - Có sử dụng lao động làm thuê |
Thể tổng hợp nông nghiệp | - Sử dụng có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lí và điều kiện kinh tế - xã hội. - Tạo ra khối lượng nông sản lớn, có chất lượng cao cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến hoặc xuất khẩu. - Thúc đẩy liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản. | - Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã,… với các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ, tập trung sản xuất một hay một nhóm sản phẩm. - Có mối liên kết chặt chẽ giữa vùng sản xuất nguyên liệu với cơ sở chế biến. - Sản xuất mang tính chất tập trung, áp dụng cơ giới hóa, có trình độ chuyên môn hóa cao. |
Vùng nông nghiệp | - Sử dụng có hiệu quả nhất các điều kiện sản xuất của vùng. - Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, chuyên môn hóa và hợp tác hóa sản xuất giữa các vùng. | - Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất. - Lãnh thổ có điểm tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, cơ sở vật chất – kĩ thuật giữa các địa phương trong vùng. - Có những sản phẩm chuyên môn hóa theo hướng phát triển thế mạnh của vùng. |
* Phân biệt vai trò của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Điểm công nghiệp:
+ Đơn vị cơ sở cho các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác.
+ Giải quyết việc làm tại địa phương.
+ Đóng góp vào nguồn thu của địa phương.
+ Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.
- Khu công nghiệp:
+ Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.
+ Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
+ Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Trung tâm công nghiệp: góp phần định hướng chuyên môn hóa cho vùng lãnh thổ và tạo động lực phát triển cho khu vực lân cận.
- Vùng công nghiệp: thúc đẩy hướng chuyên môn hóa cho vùng lãnh thổ, góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực theo lãnh thổ.
* Phân biệt đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Điểm công nghiệp:
+ Hình thức tổ chức đơn giản nhất, gồm một số cơ sở sản xuất nằm trong phạm vi của một điểm dân cư hoặc xa điểm dân cư.
+ Các cơ sở sản xuất thường phân bố gần nguồn nhiên, nguyên liệu (hoặc vùng nông sản).
+ Giữa các cơ sở sản xuất không có hoặc có rất ít mối liên hệ với nhau.
- Khu công nghiệp tập trung:
+ Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
+ Vị trí phân bố thuận lợi để vận chuyển hàng hóa và liên hệ với bên ngoài.
+ Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp. Các cơ sở này sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất; được hưởng quy chế riêng, ưu đãi sử dụng đất, thuế quan; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất; có, khả năng hợp tác sản xuất cao,…
+ Có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và hỗ trợ.
+ Nhiều hình thức: đặc khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, công viên khoa học,...
- Trung tâm công nghiệp:
+ Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi.
+ Gồm các khu công nghiệp, điểm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp => mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
+ Trong trung tâm công nghiệp gồm nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và bổ trợ.
- Vùng công nghiệp:
+ Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
+ Có không gian rộng lớn, gồm nhiều điểm, khu và trung tâm công nghiệp, có mối liên hệ mật thiết với nhau trong sản xuất.
+ Có một số hạt nhân tạo vùng tương đồng.
+ Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
* Hình thức trang trại
- Vai trò:
+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn.
+ Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
+ Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường.
- Đặc điểm:
+ Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Quy mô sản xuất tương đối lớn.
+ Thường thuê lao động.
+ Tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ, trên cơ sở chuyên môn hóa, thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
* Thể tổng hợp nông nghiệp (vùng sản xuất nông nghiệp tập trung)
- Vai trò:
+ Khai thác thế mạnh của lãnh thổ.
+ Thúc đẩy liên kết kinh tế trong sản xuất, chế biển và tiêu thụ nông sản.
+ Thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Đặc điểm:
+ Là lãnh thổ có diện tích tương đối lớn, không có ranh giới rõ ràng, sản xuất tập trung một vài cây trồng hoặc vật nuôi.
+ Có mối liên kết giữa các nông hộ, trang trại,…với cơ sở chế biến hoặc tiêu thụ sản phẩm và phát triển thành các chuỗi giá trị nông sản.
+ Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, tạo ra các nông sản có giá trị và khối lượng lớn làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến hoặc xuất khẩu.
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là sự sắp xếp và phối hợp các đối tượng nông nghiệp trong mối liên hệ liên ngành, liên vùng, kết hợp với nhu cầu thị trường trên một lãnh thổ cụ thể nhằm sử dụng hợp lí nhất các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, lao động để đem lại hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- Vai trò: Thúc đẩy chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp; Tạo điều kiện liên kết, hợp tác giữa các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và các ngành kinh tế khác,…
- Điểm công nghiệp.
+ Đồng nhất với một điểm dân cư.
+ Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên - nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
+ Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
- Khu công nghiệp tập trung.
+ Khu vực có ranh giới rõ ràng (vài trăm ha), có vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay).
+ Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
+ Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu.
+ Các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
- Trung tâm công nghiệp.
+ Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
+ Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
+ Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).
+ Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
- Vùng công nghiệp.
+ Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
- Trang trại:
+ Hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa, thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc.
+ Mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa vào chuyên môn hóa và thâm canh. Các trang trại đều có thuê mướn lao động.
- Thể tổng hợp nông nghiệp:
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao.
+ Là sự kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp tiến bộ trên một lãnh thổ bằng các phương pháp sản xuất công nghiệp tiến hộ, góp phần sử dụng có hiệu quả nhất các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí và điều kiện kinh tế — xã hội sẵn có.
- Vùng nông nghiệp:
+ Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
+ Đây là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm phân bố hợp lí cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
- Trang trại:
+ Hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa, thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc.
+ Mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa vào chuyên môn hóa và thâm canh. Các trang trại đều có thuê mướn lao động.
- Thể tổng hợp nông nghiệp:
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao.
+ Là sự kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp tiến bộ trên một lãnh thổ bằng các phương pháp sản xuất công nghiệp tiến hộ, góp phần sử dụng có hiệu quả nhất các điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí và điều kiện kinh tế — xã hội sẵn có.
- Vùng nông nghiệp:
+ Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
+ Đây là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm phân bố hợp lí cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.