Có ai làm hết unit 8 sách hướng dẫn ôn tập và kiểm tra tiếng anh lớp 7 tập 2 chưa, nhờ gửi qua cho mk coi vs
Mn người giúp mk vs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ngày nay, tiếng Anh được sử dụng như là một ngôn ngữ chính thức của ít nhất gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, biến nó trở thành ngôn ngữ phổ biến nhất hành tinh.
Theo thống kê của Diễn đàn Kinh tế thế giới, hiện nay, trên thế giới có khoảng 400 triệu người nói tiếng Anh như người bản ngữ và có khoảng 1,1 tỷ người nói như ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.
Ngày nay, ngôn ngữ này được sử dụng như là một ngôn ngữ chính thức của ít nhất gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, biến nó trở thành ngôn ngữ phổ biến nhất hành tinh. Vậy, nguyên nhân vì đâu? hãy cùng Englishworks.vn tìm hiểu lý do nhé.
Sự thống trị toàn cầu của Đế chế Anh - Đất nước mặt trời không bao giờ lặn
Bắt đầu từ cuối thế kỉ XVI đến những năm đầu của thế kỉ XX, với sự phát triển mạnh mẽ của hải quân, Đế chế Anh đã thôn tính, xâm lược, cai trị và đặt ảnh hưởng của mình ở rất nhiều các quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ước tính, ở thời kỳ đỉnh cao quyền lực, đế chế này cai trị khoảng 1/5 dân số toàn cầu trên 1/4 tổng diện tích bề mặt trái đất (khoảng hơn 33 triệu km2 – gấp 100 lần diện tích Việt Nam).
Lúc đó, người ta thường ví Đế chế Anh là “đất nước mặt trời không bao giờ lặn”. Mặc dù, ngày nay, vị thế của Anh đã không còn được như trước, hệ thống thuộc địa cũ cũng đã tan rã, nhưng ảnh hưởng về văn hóa và ngôn ngữ Anh ở những nơi này vẫn còn rất lớn.
Sự ảnh hưởng của kinh tế và văn hóa Mỹ
Sau khi Đế chế Anh tan rã, nước Mỹ quật khởi trở thành siêu cường thế giới cả về kinh tế lẫn quân sự. Thông qua sức mạnh quân sự, Mỹ đặt ảnh hưởng của mình đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới. Thông qua sức mạnh kinh tế, siêu cường này đưa tiếng Anh (Mỹ) trở thành ngôn ngữ chính trong các giao dịch kinh tế, tài chính.
Đặc biệt, từ những năm 80 của thế kỷ trước, sự ra đời của internet càng góp phần đưa tiếng Anh lan tỏa đến mọi ngóc ngách của đời sống xã hội. Ước tính, có hơn một nửa thông tin trực tuyến qua internet được viết bằng tiếng Anh.
Mặt khác, những sản phẩm văn hóa, điện ảnh, giải trí của Mỹ cũng có sức ảnh hưởng rất lớn trên thế giới. Những siêu phẩm bom tấn của Hollywood, những bản hit đình đám (đa số được thể hiện bằng tiếng Anh) luôn luôn nhận được sự chờ đón của giới trẻ và những người yêu nghệ thuật trên toàn thế giới.
Tính linh hoạt và tinh tế
Thực tế tiếng Anh có nhiều từ vựng nhất trên thế giới. Có rất nhiều ngôn ngữ đã tuyệt chủng và vẫn còn sử dụng góp phần tạo ra tiếng Anh, bắt đầu với tiếng Latin và kết thúc với tiếng Pháp, vì vậy có thể nói tiếng Anh đã lấy những điều hay nhất từ tiếng Germanic (tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hà Lan) và tiếng Roman (Pháp, Italy, Tây Ban Nha) cho phép sự đa dạng trong cách diễn đạt. Về cơ bản trong tiếng Anh, bạn có thể có 20 cách diễn đạt tùy thuộc vào từ vựng sử dụng, tiếng lóng, tiếng Anh đàm thoại, ngôn ngữ trang trọng, trong khi ở các ngôn ngữ khác bạn hạn chế hơn
Tiếng Anh là ngôn ngữ du lịch
Các nước nói tiếng Anh là những khu vực giàu có nhất hành tinh, và số lượng người có kỳ nghỉ lễ ở nước ngoài đã tạo ra hiện tượng tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chung mà những người từ các quốc gia khác nhau sử dụng để nói chuyện. Cá nhân tôi đã đến Hy Lạp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, và kinh nghiệm của tôi chứng minh điều đó. Tiếng Anh được các khách sạn địa phương, nhà hàng hoặc nhân viên bán lẻ sử dụng trong giao tiếp với người nước ngoài và du khách. Tôi không thể xác nhận điều này đúng với cả thể giới (tôi chưa bao giờ ra ngoài châu Âu), nhưng có một cảm giác rằng nếu đi du lịch bụi qua Đông Nam Á hay đi lặn ở Ai Cập, bạn sẽ luôn tìm thấy những người biết tiếng Anh để chỉ đường cho bạn.
Ngoài ra, xét theo những gì tôi đã đọc, người nói tiếng Anh bản xứ học ngôn ngữ khác luôn luôn có ít cơ hội nói chuyện với những người nói tiếng khác bằng chính ngôn ngữ của họ, vì hầu hết thời gian hai bên đều nói tiếng Anh. Vì vậy, có thể nói tiếng Anh là ngôn ngữ du lịch không chính thức.
Đề Lớp 7
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. (2 điểm) 1.Mr Thanh ( be ) a doctor. He ( work) in a hospital in the city center. Every day he ( catch ) the bus to work.2.What ( your sister/ do ) now?* Me :
- wear uniform every day
- play football at break time
- do homework at home
* Vy :
- wear uniform Mondays and Saturdays
- reads books in the library
- does homework in the library
1. Listen and tick (/) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different (Nghe và chọn (/) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (X) nếu khác.)
1. lock
X
7. cream
X
2. community
S
8. grocer
X
3. kind
X
9. vampire
s
4. cracker
X
10. beard
s
5. flavour
s
11. fruit
s
6. fear
s
12. vary
X
Phần nghe
1. log
7. gleam
2. community
8. closer
3. find
9. vampire
4. fracture
10. beard
5. flavour
11. fruit
6. fear
12. carry
2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently (Chọn từ mà phần gạch dưới được phát âm khác)1. Chọn A. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/
2. Chọn c. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.
3. Chọn c. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.
4. Chọn B. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.
5. Chọn B. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.
3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (/) the one(s) you yourself do. (
Activities for...
yourself
your community
- tidying up your room (dọn dẹp phòng bạn)
- collecting stamps (sưu tầm tem)
- washing your hands before meals (rửa tay của bạn trước khi ăn)
- eating a lot of fruit (ăn nhiều trái cây)
- helping the old (giúp đỡ người già)
- raising money for the poor (quyên tiền cho người nghèo)
- collecting rubbish in your area (nhặt rác trong khu vực của bạn)
- open classes for Street children (mở các lớp học cho trẻ em đường phố)
How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example. (Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.)
Description
Word/ phrase
0. Bạn thích bút mực. Bạn sưu tầm và giữ chúng
collecting pen (sưu tầm bút mực)
1. một căn bệnh từ việc ăn quá nhiều
obesity (béo phì)
2. người sống trong một khu vực
community (cộng đồng)
3. năng lượng bạn cần cho những hoạt động hàng ngày
calories (calo)
4. giữ dáng cân đối
staying in shape (giữ dáng)
5. cho đồ vật để giúp những người có nhu cầu
donating (quyên góp)
6. một điều mà ban thích làm
hobby (sở thích)
5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
1. A. need 2. B. has smoked 3. A. is
4.B. got 5. c. have always looked 6. B. in 2011
1. Người ta cần từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.
2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.
3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.
4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.
5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.
6. Làm Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.
6. Match the beginnings in A with the endings in B.
1 - d
2- e
3 - a
4 - c
5 - b
1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.
2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. To help your community, you can join Be a Buddy, or you can start your own activities.
3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. Don’t eat too close to your bed time, or you will be fat.
4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.
5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.
7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits. (Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?)
1. Bạn có rửa tay trướ và sau bữa ăn không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?
Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
- Skills
1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)
Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.
Thích phiêu lưu
Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.
Cười lớn hơn
Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.
Yêu người khác trọn vẹn
Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.
Sống tích cực
Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.
1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?
A. Thăm một nơi mới
B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống
C. Yêu những người xung quanh bạn.
2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?
A. Đi phiêu lưu.
B. Cười lớn hơn.
C. Sống tích cực.
3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?
A. Bạn có thể cười nhiều hơn.
B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.
c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.
4. Mục đích của đoạn văn này là gì?
A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.
B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc
C. Nói cho con người để yêu thương người khác
2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)
1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?
- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.
2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?
- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.
3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?
- Yes, they do./ No, they don’t. Vâng, họ có. Không, họ không có.
4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?
- Yes, they should./ No, they shouldn’t. Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.
5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?
Yes, I’d love to./ No, I don’t. Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
3. Listen and tick (/) the correct answers.
Conversation 1 (Đàm thoại 1): 1. A 2. B
1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?
A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.
B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.
C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.
2. Lan quyết định làm gì?
A. Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.
B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc
C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.
Conversation 2 (Đàm thoại 2): 3. B 4C
A. Anh ấy không thích tiệc tùng.
B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.
C. Anh ấy không có bạn.
2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?
A. Anh ấy không có bạn.
B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.
C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.
Audio script:
Conversation 1
Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go. Mai: Why not?
Lan: Lots of homework.
Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.
Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.
Mai: Great. See you there.
Conversation 2
Lan: By the way, is Minh coming, too?
Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?
Lan: I don’t like him. He often tells a lie.
Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.
Lan: Does he know that lying leads him nowhere?
Mai: And he’s losing friends.
Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?
Mai: No, we can’t.
4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures. (Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.)
Hình 1
1. They water and take great care of the trees during the first month.
Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.
5. This activity is often done in spring.
Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.
6. They dig a hole to put the young tree in.
Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.
Hình 2:
2. They carry recycled bags to put the rubbish in.
Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.
3. The community organises this activity once a month.
Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.
4. They walk along the beach and collect all the rubbish.
Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.
Task 2. In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations.
(Làm theo cặp, lần lượt miêu tả người ở trên. Bạn của bạn đoán bức hình bạn đang nói đến là gì? Sau đó, thảo luận cách mà bạn có thể giúp mọi người trong những tình huống này.)
Đáp án:
1. disabled people
A: These people don’t have the ability of doing activity. Some people can’t play sport, or even move their legs or hands. Provide education...
Help: Guide them to do exercise within their ability. Take them cross the road...
Tạm dịch:
. người khuyết tật
A: Những người này không có khả năng hoạt động. Vài người không thể chơi thể thao thậm chí không thể cử động chân tay. Hãy cho họ đi học...
Giúp đỡ: Hướng dẫn họ luyện tập trong khả năng của họ. Dắt họ qua đường...
2. elderly people
A: People have many years old. Their hair is white and they are very weak. They can’t do difficult activities. They do very slowly.
Help: Help them do difficult activity. Take them cross the road. Do the gardening for them. Donate clothes and money for them. Provide food for them...
Tạm dịch: người già
A: Những người có nhiều tuổi. Tóc họ bạc và họ rất yếu. Họ không thể làm việc nặng nhọc. Họ làm việc rất chậm.
Giúp đỡ: Giúp họ làm việc nặng nhọc. Dắt họ qua đường. Làm vườn giúp họ. Quyên góp tiền và quần áo cho họ. Cung cấp thức ăn cho họ.
3. homeless people
A: People don’t have the house. They have to stay outside; on road, under the bridge, in the park, in suburb station... They are very poor.
Help: Donate clothes and money for them. Provide food or accomodation for them...
Tạm dịch:người vô gia cư
A: Họ không có nhà. Họ phải ở ngoài đường; trên đường phố, dưới gầm cầu, trong công viễn, ở trạm xe điện ngầm... Họ rất nghèo.
Giúp đỡ: Quyên góp quần áo và tiền cho họ. Cung cấp thức ăn và chỗ ở cho họ...
4. people in a flooded area
A: They stay in an area which is flooded. Their houses are covered by water...
Help: Provide them food. Donate clothes and money for them. Take them to the higher and drier area.
Tạm dịch:người ở một khu vực bị lũ lụt
A: Họ sống trong khu vực bị lũ lụt. Nhà họ bị nước bao phủ.
Giúp đỡ: Cung cấp thức ăn cho họ. Quyên góp quần áo và tiền bạc cho họ. Đưa họ đến khu vực cao và khô ráo hơn.