1.đặc điểm khí hậu và chế độ nước của sông ngòi ở các môi trường ôn đới hải dương? ôn đới lục địa và địa trung hải
2. hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa
3. nguyên nhân làm ô nhiễm nước, không khí ở đới ôn hòa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Ôn đớ hải dương
+ Khí hậu: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hè mát mẻ, nhiệt độ thường trên \(0^0C\) .Lượng mưa trung bình là 820mm
+ Chế độ nước: Nhiều nước quanh năm và không bị đóng băng.
* Ôn đới lục địa
+ Khí hậu: Mùa đông rất lạnh, mùa hạ nóng. Càng đi về phía nam, mùa động càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần. Sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa. Lượng mưa trung bình là 443mm
+ Chế độ nước: Nhiều nước trong mùa xuân-hạ và có thời kì đóng băng vào mua đông. Càng vào sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn.
* Địa trung hải
+Khí hậu: Mùa thu-đông không lạnh lắm, có mưa, thường là mưa rào, mùa hạ nóng, khô.
+Chế độ nước: Ngắn và dốc, mùa thu - đông nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước
Câu 1: Đặc điểm khí hậu
-Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
Thời tiết có nhiều biến động thất thường do:
Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm) và lục địa (khối khí khô lạnh)
Vị trí trung gian giữa đới nóng (khối khí chí tuyến nóng khô) và đới lạnh (khối khí cực lục địa).
Câu 2:
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo:
+ Hộ gia đình
+ Trang trại
- Sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, vận dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
- Tổ chức sản xuất theo quy mô lớn kiểu công nghiệp
- Chuyên môn hóa sản xuất cao, vận dụng nhiều khoa học kĩ thuật: tưới tiêu, nhà kính, tuyển chọn giống cây trồng,.. thích nghi với thời tiết, khí hậu.
Câu 3:
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Đô thị hóa ở mức độ cao
+ Hơn 75% số dân thành thị
+ Các đô thị phát triển có quy hoạch ( nhà ở, hệ thống đường giao thông, các công trình kiến trúc được sắp xếp một cách hợp lí, khoa học )
+ Lối sống thành thị đã trở nên phổ biến.
- Các vấn đề nảy sinh:
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường
+ Ùn tắc giao thông
+ Thiếu việc làm, nhà ở, nước sạch
+ Diện tích đất canh tác bị thu hẹp
- Biện pháp:
+ Quy hoạch lại các đô thị theo hướng phi tập trung
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh
+ Chuyển các hoạt động công nghiệp về vùng nông thôn
- Ô nhiễm không khí:
+ Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
+ Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thong thải vào khí quyển.
+ Hậu quả: Tạo nên những trận mư a xít, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái đất nóng nên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng tan ở hai cực, mực nước đại dương dâng cao, Khí thải còn làm thủng tầng Ôzôn.
- Ô nhiễm nước:
+ Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước song hồ, nước ngầm, nước biển.
+ Nguyên nhân: ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, . Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng chất thải nông nghiệp.
+ Hậu quả: Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
1. Ô nhiễm không khí
Nguyên nhân:
- Do khí thải, khói bụi từ các nhà máy, khu công nghiệp, các phương tiện giao thông.
- Hoạt động sản xuất của con người (đốt rừng, chất thải sinh hoạt...)
- Núi lửa phun trào, bão cát, lốc bụi, xác động thực vật, chất phóng xạ...
Hậu quả:
- Tạo mưa a xit làm chết cây cối, phá huỷ các công trình xây dựng bằng kim loại.
- Gây các bệnh về đường hô hấp.
- Tăng hiệu ứng nhà kính, làm thủng tầng Ôzôn.
- Hiện tượng xảy ra trong khí quyển khi ánh sáng mặt trời đi qua khí quyển dễ dàng và được bề mặt Trái đất hấp thụ, nhưng bức xạ nhiệt của bề mặt Trái đất vào vũ trụ lại bị khí quyển hấp thụ không cho thoát ra ngoài.
Biện pháp bảo vệ và khắc phục:
- Trồng rừng, cấm đốt rừng.
- Giảm lượng khí thải CO2 vào khí quyển.
- Xử lí khí thải trước khi thải vào khí quyển.
- Thực hiện nghị định thư Ki-ô-tô.
thực vật và động vật ở hoang mạc có hai cách thích nghi với môi trường:
+tự hạn chế sự mất nước
+tăng cường dự trữ nước,dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể
* Nguyên nhân:
- Do sự phát triển quá nhanh của công nghiệp và các phương tiện giao thông
- Do sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rỉ các chất phóng xạ và không khí
- Sử dụng nhiều chất đốt trong sinh hoạt.
* Biện pháp
+ Sáng tạo ra những dây chuyền máy móc công nghệ hiện đại, ít ô nhiễm để thay thế các loại máy mọc, dây chuyền công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm không khí nhiều.
+ Thay thế nhiên liệu đốt cháy từ than đá, dầu mazut bằng việc sử dụng điện để ngăn chặn ô nhiễm không khí bởi mồ hóng và SO2.
+ Giảm thiểu việc xây dựng các khu công nghiệp khu chế xuất trong thành phố, chỉ giữ lại các xí nghiệp phục vụ trực tiếp cho nhu cầu sinh hoạt của người dân.
+ Khuyến khích người dân đi lại bằng các phương tiện công cộng để giảm thiểu ùn tắc và phương tiện tham gia giao thông, qua đó làm giảm mật độ khói bụi và các chất thải do quá trình đốt cháy nhiên liệu xăng dầu trong không khí, nhất là vào giờ cao điểm.
+ Tạo ra các diện tích cây xanh rộng lớn trong thành phố, thiết lập các dải cây xanh nối liền các khu vực khác nhau của thành phố, nhất là các khu vực, tuyến phố có nhiều phương tiện qua lại và hay xảy ra tình trạng ùn tắc.
+ Ngoài ra nên khuyến cao người dân giữ gìn vệ sinh chung, bảo vệ môi trường tránh ô nhiễm không khí.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mùa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường địa trung hải:
+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
- Môi trường ôn đới hải dương:
+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm.
+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.
+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.
- Môi trường ôn đới lục địa:
+ Phân bố: khu vực Đông Âu.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.
+ Mưa vào mùa xuân, hạ.
+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
- Môi trường Địa Trung Hải:
+ Phân bố:các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.
+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
câu 1 : Nguyên nhân:
+ CN phát triển⇒ Khói bụi từ các nhà máy ngày càng nhiều.
+Do động cơ giao thông
+ Khói bụi từ hoạt động sinh hoạt của con ngườ
Hậu quả
+ Mưa axit
+ Tăng hiệu ứng nhà kính
+ Tăng hiệu ứng nhà kính
+ Gây một số bệnh cho phổi và nhiều bệnh khác
câu 2 :
nguyên nhân:
ô nhiễm nước biển là do khoáng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng cùng chất thải nông nghiệp
hậu quả:
làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất
câu còn lại mik chịu
còn bài 1 phần liên hệ mik chx làm, bạn tự làm nha
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
1. hải dương
khí hậu: mùa đông k lạnh lắm, mùa hè mát, ,nhiệt độ thường trên 00C, lượng mưa tbn là 1126mm
sông ngòi: nh` nc quanh năm và k bị đóng băng
lục địa
khí hậu: mùa đông rất lạnh, mùa hạ nóng, càng đi về phía nam mùa đông càng ngắn dần,mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần sâu trong đất liền mùa đông lạnh, mùa hạ nóng và có mưa. lượng mưa tbn là 560mm
sông ngòi: nh` nc trong mùa xuân-hạ có thời kì đóng băng vào mùa đông, càng sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng dìa hơn
địa trung hải:
khí hậu: mùa thu-đông k lạnh lắm có mưa, mùa hạ khô nóng
sông ngòi: ngắn và dốc, mùa thu-đông nh` nc hơn mùa hạ
2+3
ô nhiễm nc
hiện trạng các nguồn nc bị ô nhiễm gồm : nc biển, sông, ngầm,.. các sinh vật sống chết ngạt, thiếu nc sạnh
nguyên nhân: là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, ô nhiễm nc sông, hồ , ngầm. là do chất thải từ các nhà máy,lượng phân bón hóa hok và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng cùng các chất thải nông nghiệp
ô nhiễm k khí
hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề tạo nên các trận mưa axit tăng hiệu ứng nhà kính khiến cho trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nc đại dương dâng cai, khí thải lm` thủng tầng ô zôn
nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và các phương tiện giao thông thải vào khí quyển,