K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2016

Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective

Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.


Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.

2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.

Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...

Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".


Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
 

b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.

c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....

d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.

* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...

* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....

11 tháng 8 2016

Sao tự hỏi tự trả lời v, kiếm SP hả

29 tháng 11 2016

1.

  • Lan is taller than My
  • My house is bigger than your house
  • Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
  • This park is more beautiful than that park
  • Ann is slimmer than Laura

2.

So sánh ngang bằng

  • Công thức: as + adj + as
  • Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

Study well !

29 tháng 11 2016

Nguyễn Đình Đức Hiếu ms có lp 6 àk

16 tháng 6 2020

bạn nào trả lời nhanh thì mình link cho

16 tháng 6 2020

5 tính từ ngắn trong tiếng anh:

=> short;sweet;clever;cold;cool

5 tính từ dài trong tiếng anh:

=> intersting;picturesque;exciting;beautifull;sparkling

29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

    Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

      S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

      • My house is as high as his.
      • My house is the same height as his.
      • The same...as >< different from...

        Các hình thức so sánh trong tiếng anh

        Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

        Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

          2. So sánh hơn kém

          • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
          • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
          • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
          • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
          • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
          • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
          • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

          S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

          • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

          Ex: He is smarter than anybody else in the class.

          • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

          S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

          S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

          • Harry’s watch is far more expensive than mine
          • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

          Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

            S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

            S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

            • He earns as much money as his father.
            • February has fewer day than March.
            • Their jobs allow them less freedom than ours does.

            Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

              • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
              • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

              He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

                *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

                • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
                • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
                • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

                3.  So sánh hợp lý

                • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
                • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
                • Sở hữu cách

                Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

                Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

                • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

                Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

                Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

                • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

                Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

                Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

                4.  So sánh đặc biệt

                Sử dụng: far farther further farthest furthest

                • little less least
                • much more most
                • many more most
                • good better best
                • well
                • bad worse worst
                • badly

                Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

                • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
                • The distance from your house to school is farther than that of mine.
                • If you want more/further information, please call to the agent.
                • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

                5. So sánh đa bội

                • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
                • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

                This encyclopedy costs twice as much as the other one.

                Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

                • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

                Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

                We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

                6. So sánh kép

                • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
                • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

                The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

                The hotter it is, the more miserable I feel.

                • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

                The more + S + V + the + comparative + S + V

                The more you study, the smarter you will become.

                • Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

                The more (that) you study, the smarter you will become.

                The more (that) we know about it, the more we are assured

                • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

                The shorter (it is), the better (it is).

                • Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

                The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

                  Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

                    • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
                    • He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
                    • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

                      Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

                      7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

                      • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
                      • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

                      No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

                      No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

                      Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

                      • No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

                        Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

                          • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

                          Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

                          8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

                          • Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
                          • Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
                          • Of the two shirts, this one is the prettier

                          9. So sánh bậc nhất

                          • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
                          • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
                          • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
                          • Đằng trước so sánh phải có the.
                          • Dùng giới từ in với danh từ số ít.

                          John is the tallest boy in the family

                          • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

                          Deana is the shortest of the three sisters

                          • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

                          One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

                          • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

                          unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

                          • His drawings are perfect than mine.
                          • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
                          • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
                          • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
                          2 tháng 10 2019

                          Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.

                          tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans

                          Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.

                          Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city

                          22 tháng 11 2016

                          Bad-tempered: Nóng tính
                          - Boring: Buồn chán.
                          - Brave: Anh hùng
                          - Careful: Cẩn thận
                          - Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
                          - Cheerful: Vui vẻ
                          - Crazy: Điên khùng
                          - Easy going: Dễ gần.
                          - Exciting: Thú vị
                          - Friendly: Thân thiện.
                          - Funny: Vui vẻ.
                          - Generous: Hào phóng
                          - Hardworking: Chăm chỉ.
                          - Impolite: Bất lịch sự.
                          - Kind: Tốt bụng.
                          - Lazy: Lười biếng
                          - Mean: Keo kiệt.
                          - Out going: Cởi mở.
                          - Polite: Lịch sự.
                          - Quiet: Ít nói
                          - Serious: Nghiêm túc.
                          - Shy: Nhút nhát
                          - Smart = intelligent: Thông minh.
                          - Sociable: Hòa đồng.
                          - Soft: Dịu dàng
                          - Strict: Nghiêm khắc
                          - Stupid: Ngu ngốc
                          - Talented: Tài năng, có tài.
                          - Talkative: Nói nhiều.
                          - Aggressive: Hung hăng, xông xáo
                          - Ambitious: Có nhiều tham vọng
                          - Cautious: Thận trọng.
                          - Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
                          - Confident: Tự tin
                          - Creative: Sáng tạo
                          - Dependable: Đáng tin cậy
                          - Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
                          - Extroverted: hướng ngoại
                          - Introverted: Hướng nội
                          - imaginative: giàu trí tưởng tượng
                          - Observant: Tinh ý
                          - Optimistic: Lạc quan
                          - Pessimistic: Bi quan
                          - Rational: Có chừng mực, có lý trí
                          - Reckless: Hấp Tấp
                          - Sincere: Thành thật
                          - Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
                          - Understantding: hiểu biết
                          - Wise: Thông thái uyên bác.
                          - Clever: Khéo léo
                          - Tacful: Lịch thiệp
                          - Faithful: Chung thủy
                          - Gentle: Nhẹ nhàng
                          - Humorous: hài hước
                          - Honest: trung thực
                          - Loyal: Trung thành
                          - Patient: Kiên nhẫn
                          - Open-minded: Khoáng đạt
                          - Selfish: Ích kỷ
                          - Hot-temper: Nóng tính
                          - Cold: Lạnh lùng
                          - Mad: điên, khùng
                          - Aggressive: Xấu bụng
                          - Unkind: Xấu bụng, không tốt
                          - Unpleasant: Khó chịu
                          - Cruel: Độc ác
                          - Gruff: Thô lỗ cục cằn
                          - insolent: Láo xược
                          - Haughty: Kiêu căng
                          - Boast: Khoe khoang
                          - Modest: Khiêm tốn
                          - Keen: Say mê
                          - Headstrong: Cứng đầu
                          - Naughty: nghịch ngợm

                          Đâu chỉ những từ mà mik hk thôi ko chắc là hết đâu

                          22 tháng 11 2016
                          • adorable
                          • adventurous
                          • aggressive
                          • agreeable
                          • alert
                          • alive
                          • amused
                          • angry
                          • annoyed
                          • annoying
                          • anxious
                          • arrogant
                          • ashamed
                          • attractive
                          • average
                          • awful
                          • bad
                          • beautiful
                          • better
                          • bewildered
                          • black
                          • bloody
                          • blue
                          • blue-eyed
                          • blushing
                          • bored
                          • brainy
                          • brave
                          • breakable
                          • bright
                          • busy
                          • calm
                          • careful
                          • cautious
                          • charming
                          • cheerful
                          • clean
                          • clear
                          • clever
                          • cloudy
                          • clumsy
                          • colorful
                          • combative
                          • comfortable
                          • concerned
                          • condemned
                          • confused
                          • cooperative
                          • courageous
                          • crazy
                          • creepy
                          • crowded
                          • cruel
                          • curious
                          • cute
                          • dangerous
                          • dark
                          • dead
                          • defeated
                          • defiant
                          • delightful
                          • depressed
                          • determined
                          • different
                          • difficult
                          • disgusted
                          • distinct
                          • disturbed
                          • dizzy
                          • doubtful
                          • drab
                          • dull
                          • eager
                          • easy
                          • elated
                          • elegant
                          • embarrassed
                          • enchanting
                          • encouraging
                          • energetic
                          • enthusiastic
                          • envious
                          • evil
                          • excited
                          • expensive
                          • exuberant
                          • fair
                          • faithful
                          • famous
                          • fancy
                          • fantastic
                          • fierce
                          • filthy
                          • fine
                          • foolish
                          • fragile
                          • frail
                          • frantic
                          • friendly
                          • frightened
                          • funny
                          • gentle
                          • gifted
                          • glamorous
                          • gleaming
                          • glorious
                          • good
                          • gorgeous
                          • graceful
                          • grieving
                          • grotesque
                          • grumpy
                          • handsome
                          • happy
                          • healthy
                          • helpful
                          • helpless
                          • hilarious
                          • homeless
                          • homely
                          • horrible
                          • hungry
                          • hurt
                          • ill
                          • important
                          • impossible
                          • inexpensive
                          • innocent
                          • inquisitive
                          • itchy
                          • jealous
                          • jittery
                          • jolly
                          • joyous
                          • kind
                          • lazy
                          • light
                          • lively
                          • lonely
                          • long
                          • lovely
                          • lucky
                          • magnificent
                          • misty
                          • modern
                          • motionless
                          • muddy
                          • mushy
                          • mysterious
                          • nasty
                          • naughty
                          • nervous
                          • nice
                          • nutty
                          • obedient
                          • obnoxious
                          • odd
                          • old-fashioned
                          • open
                          • outrageous
                          • outstanding
                          • panicky
                          • perfect
                          • plain
                          • pleasant
                          • poised
                          • poor
                          • powerful
                          • precious
                          • prickly
                          • proud
                          • puzzled
                          • quaint
                          • real
                          • relieved
                          • repulsive
                          • rich
                          • scary
                          • selfish
                          • shiny
                          • shy
                          • silly
                          • sleepy
                          • smiling
                          • smoggy
                          • sore
                          • sparkling
                          • splendid
                          • spotless
                          • stormy
                          • strange
                          • stupid
                          • successful
                          • super
                          • talented
                          • tame
                          • tender
                          • tense
                          • terrible
                          • testy
                          • thankful
                          • thoughtful
                          • thoughtless
                          • tired
                          • tough
                          • troubled
                          • ugliest
                          • ugly
                          • uninterested
                          • unsightly
                          • unusual
                          • upset
                          • uptight
                          • vast
                          • victorious
                          • vivacious
                          • wandering
                          • weary
                          • wicked
                          • wide-eyed
                          • wild
                          • witty
                          • worrisome
                          • worried
                          • wrong
                          • zany
                          • zealous

                          •  
                          5 tháng 10 2018

                          Tính từ ngắn

                          • Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

                          Ví dụ:
                          Short – /ʃɔːrt/: ngắn
                          Sweet – /swiːt/: ngọt
                          Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

                          • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

                          Ví dụ:
                          Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
                          Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

                          • Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

                          Ví dụ:
                          Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
                          Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

                          • Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

                          Ví dụ:
                          Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
                          Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

                          • Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

                          Ví dụ:
                          Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
                          Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

                          2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

                          Ví dụ:
                          Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
                          Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
                          Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

                          • Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

                          Ví dụ :
                          More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

                          3. Một số trường hợp đặc biệt

                          • Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

                          Ví dụ:
                          Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
                          Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

                          • Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

                          Ví dụ:
                          Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
                          Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
                          Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
                          Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

                          • Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

                          Ví dụ:
                          Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
                          Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
                          Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
                          Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

                          Hk tốt

                          27 tháng 5 2021
                          1. Xanthlppe: Người vợ lăng hoàn (tên vợ Xôcrat)
                          2. Xanthous: Vàng (da, tóc)
                          3. Xe: Ký nguyên tố xennon
                          4. Xebec: Thuyền Xebec (Thuyền 3 cột buồn của bọn cướp biển Địa Trung Hải)
                          5. Xenogamy: Sự lai chéo
                          6. Xennolth: Đá trong khối phun trào từ núi lửa
                          7. Xenon: Khí xenon
                          8. Xenophobe: Người bài ngoại
                          9. Xenphobla: Sự bài ngoại
                          10. Xerophilous: Ưa khô, chịu hạn (cây)
                          11. Xenanthemum: Thực vật kết quả của sự thụ phấn chéo, cây lai chéo
                          12. Xerodemma: Bệnh khô da
                          13. Xerogrphy: Tự sao chụp tính điện
                          14. Xerophilous: (Thực vật) thích nghi điều kiện khô hạn, chịu hạn
                          15. Xerophthalmia: Bệnh khô mắt
                          16. Xerophyte: Thực vật chịu hạn
                          17. Xerox: Máy sao chụp; Sự sao chúp theo kiểu này, kiểu kia ; sao chụp
                          18. Xi: Mẫu thứ tự thứ 11 trong bảng chữ cái Hy Lạp
                          19. Xylene: Hợp chất hữu cơ, dẫn xuất từ benzen bằng các thay thế các nhóm mêtyl
                          20. Xylocarp: Quả mộc, quả gỗ
                          21. Xylograph: Bản khắc gỗ
                          22. Xylography: Thuật khắc gỗ
                          23. Xyloid: Có gỗ, dạng gỗ; có linin
                          24. Xylophone: Đàn phiến gỗ, mộc cầm, đàn xy-lô-phôn

                          Nguồn: Ucan.vn

                          14 tháng 2 2023

                          danh từ : Ngôi nhà , khung cửa , thềm nhà , bọc chăn  ....

                          động từ : ôm , chạy , vọt , té quỵ , che chở ...

                          tính từ : nhem nhẻm , thất thần , buồn , cao , gầy...

                          quan hệ từ : vì , thì , là ...

                          Đại từ : anh , tôi ...

                          b Từ láy : khàn khàn , phừng phừng , khư khư , thất thần .....

                          c Câu ghép :Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù 

                          chủ ngữ là mấy người trong nhà , vị ngữ : vọt ra , chủ ngữ 2 khung cửa , vị ngữ 2 : ập xuống , chử ngữ 3 khói bụi , vị ngữ : mịt mù