Giải giúp em bài này với ạ!
Hòa tan 2g muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được 448cm3 chất khí ở đktc
a/ Tính mddHCl
b/ xác định CTHH của muối
c/ tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử có 1 mol RCO3
PTHH: RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2↑ + H2O
1 → 2 1 1 1 (mol)
Ta có mdd(sau pứ) = mRCO3+mdd(HCl)−mCO2
⟹ mdd(sau pứ) = \(\dfrac{\text{MR+60+(2.36,5.100%)}}{7,3\%-1,44}\)=MR+1016
⟹ C%(RCl2)=mRCl2mdd(sau).100%=\(\dfrac{M_{R_{ }}+71}{_{ }M_R+1016}\).100%=9,135%
⟹ MR = 24 (Mg)
Vậy công thức của muối là MgCO3.
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7.3\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.2.....0.4.........0.2........0.2\)
\(m_{MCl_2}=0.2\cdot\left(M+71\right)\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.2M+200-0.2\cdot2=0.2M+199.6\left(g\right)\)
\(C\%MCl_2=\dfrac{0.2\cdot\left(M+71\right)}{0.2M+199.6}\cdot100\%=12.05\%\)
\(\Rightarrow M=56\)
\(M:Sắt\)
Câu 5:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
_____0,04<-----------------------0,04
=> \(M_{ACO_3}=\dfrac{4}{0,04}=100\left(g/mol\right)\)
=> MA 40 (g/mol)
=> A là Ca => CTHH của muối là CaCO3
Câu 6:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05--------------->0,1
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m d d = 200 + 44 x ( g a m )
Ta có phương trình về tổng nồng độ các chất:
84. ( 2 x − 0,2 ) + 106. ( 0,2 − x ) 200 + 44 x .100 = 0,0663 ⇔ x = 0,15
Phân tử khối của muỗi đem nhiệt phân là: M = 15 0,15 = 100 ( g / m o l ) .
Vậy muối là C a C O 3
⇒ Chọn A.
a)Giả sử có 1 mol MO phản ứng
\(MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
1----------->2----------->1----------->1
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2.36,5}{10\%}=730\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(M+16\right)+730=M+746\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{M+71}{M+746}.100=12,34\)
=> M=24 (Mg)
b) Giả sử có 1 mol M2On phản ứng
\(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
1---------------->2n-------------->2----------->n
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2n.36,5}{10\%}=730n\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(2M+16n\right)+730n=2M+746n\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{2\left(M+35,5n\right)}{2M+746n}.100=12,34\)
Chạy nghiệm n=1,2,3
n=1 => M=12 (loại)
n=2 => M=24 (Mg)
n=3 => M=36 (loại)
Giả sử lượng kim loại tác dụng vừa đủ với 365g dd HCl 10%
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{1}{n}\)<----1--------->\(\dfrac{1}{n}\)------>0,5
\(m_{MCl_n}=\dfrac{1}{n}\left(M_M+35,5n\right)\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=\dfrac{1}{n}.M_M+365-0,5.2=\dfrac{M_M}{n}+364\)
=> \(C\%\left(muối\right)=\dfrac{\dfrac{1}{n}\left(M_M+35,5n\right)}{\dfrac{M_M}{n}+364}.100\%=16,2\%\)
=> MM = 28n (g/mol)
Xét n = 1 => MM = 28(Loại)
Xét n = 2 => MM = 56(g/mol) => M là Fe(Sắt)
a) Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{7,56}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
\(\dfrac{7,56}{M_R}\)------------>\(\dfrac{7,56}{M_R}\)
=> \(M_{RCl_n}=M_R+35,5n=\dfrac{37,38}{\dfrac{7,56}{M_R}}\)
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MR = 9(Loại)
Xét n = 2 => MR = 18 (Loại)
Xét n = 3 => MR = 27(g/mol) => R là Al (Nhôm)
b)
\(n_{Al}=\dfrac{7,56}{27}=0,28\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,28-->0,84--->0,28--->0,42
=> \(V_{H_2}=0,42.22,4=9,408\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,84.36,5=30,66\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{30,66.100}{12}=255,5\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 7,56 + 255,5 - 0,42.2 = 262,22 (g)
=> \(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{37,38}{262,22}.100\%=14,255\%\)
mdd= 15,72g
gọi công thức muối là ACO3
n CO2=0,448:22,4=0,02mol
PTHH: ACO3+2HCl=>ACl2+CO2+H2O
0,02<--0,04<-0,02<-0,02->0,02
=> mHCl=0,04.36,5=1,46g
=> mddHCl=\(\frac{1,46}{10}.100=14,6g\)
ta có MACO3=2:0,02=100g/mol
=> M A=100-12-16.3=40
=> A là Ca
=> công thức muois là CACO3
ta có m CaCl2=0,02.111=2,22g
=> mddCaCl2=2+14,6-0,02.44-0,02.18=15,36g
=> C% CaCl2=2,22:15,36.100=14,45%