Cho 14 gam một hidrocacbon có công thức CnH2n-2 tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy cho 80gam Br2 đã phản ứng . Xác định công thưc phân tử của hidrocacbon trên trả lời nhanh hộ mình với nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nhận thấy C2H3COOC3H33 và C2H5COOC2H3 khi thủy phân không thu được ancol bền
→ loại B, D
Ta có este đơn chức → nNaOH = neste = 0,05 mol
→ M X = 5,7 : 0,05 = 114 ( C6H10O2)
Chỉ có hợp chất ở C mới thỏa mãn → đáp án C
Đáp án C
Công thức chung của một hidrocacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
nX = 0,4/2 = 0,2 mol => M = 5,2/0,2 = 26
Công thức phân tử của X: C2H2
Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HC≡CH
Hidrocacbon thu được là anken
CTPT của anken là: CnH2n
\(n_{Br_2}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_nH_{2n}}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n}}=\dfrac{14}{0,25}=56\left(g/mol\right)\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H8
=> CTPT của ancol là C4H10O
Gọi công thức phân tử của A là C x H y , vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
C x H y + 2 Br 2 → C x H y Br 4
Ta có : 12x + y = 40.
Vậy : Công thức phân tử của A là C 3 H 4
Chọn B.
X và Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1: 2 Þ X là C2H2 và Y là C4H2.
Khi đốt cháy E thì: 2nX + 4nY = 0,3 còn khi cho tác dụng với Br2 thì: 2nX + 4nY = n Br 2 = 0,3 mol