Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MCO3 ===> CO2
a----------------a
kết tủa chính là : BaCO3 ==> nCO3 2- = 39,4/197 = 0,2 mol
giả sử lượng CO2 đủ để tạo ra 2 muối :
CO2 + NaOH ==> NaHCO3
c---------c----------------c
CO2 + 2NaOH ==> Na2CO3
b---------2b---------------b
ta có : nCO3 2 - = nNa2CO3 = 0,2 mol
a + 2b = nNaOH = 0,5 mol
==> a = 0,1 mol
==> nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,15 mol
==> 20 = 84 x 0,15 + (M R + 60 ) x 0,15 ==> M R = giá trị lẻ ==> loại
- xét trường hợp lượng CO2 cần cho phản ứng chỉ tạo muối trung hòa : ( tạo muối CO3 2- )
2NaOH + CO2 ==> Na2CO3
0,4---------0,2<------------0,2 mol
==> nCO2 = nCO3 2- = 0,2 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1 mol
==> 84 x 0,1 + ( MR + 60 ) x 0,1 = 20
==> M R = 56 ==> R là Fe
MgCO3 + 2HCl => MgCl2 + H2O + CO2
x----------------------------------------->x
RCO3 + 2HCl => RCl2 + H2O + CO2
x-------------------------------------->x
2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O
0,4 < ------ 0,2 <-----0,2
BaCL2 + Na2CO3 => BaCO3 + 2NaCl
n Na2CO3 = n tủa = 39,4/197 = 0,2 mol
n CO2 = 0,2 mol => nhh = nCO2 = 0,2
=> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1
84.0,1 + 0,1(R+60) = 20 => R= 56 => Fe
% FeCO3 = \(\frac{0,1.116}{20}.100\%=58\%\)
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 +C O_2 + H_2O$
TH1 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = n_{CO_2} :2 = 0,1(mol)$
Ta có :
0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20
=> R = 56(Fe)
Vậy :
$m_{MgCO_3} = 0,1.84 = 8,4(gam)$
$m_{FeCO_3} = 0,1.116 = 11,6(gam)$
-TH2 : có muối $NaHCO_3$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,4............0,2...........0,2........................(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3
0,1..........0,1.....................(mol)
$n_{CO_2} = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = n_{CO_2} : 2 = 0,15(mol)$
Suy ra:
0,15.84 + 0,15(R + 60) = 20
=> R = -10,6 (Loại)
Giả sử: nMgCO3 = nRCO3 = x (mol)
⇒ 84x + x(MR + 60) = 20
⇔ (MR + 144)x = 20 (1)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{RCO_3}=2x\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\)
PT: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
TH1: NaOH dư.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,2 ________________0,2 (mol)
⇒ 2x = 0,2 ⇔ x = 0,1 (mol)
Thay vào (1), ta được MR = 56 (g/mol)
Vậy: R là Fe.
⇒ mMgCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mFeCO3 = 20 - 8,4 = 11,6 (g)
TH2: NaOH hết.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,2____0,4________0,2 (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
_0,1_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⇒ 2x = 0,3 ⇔ x = 0,15 (mol)
Thay vào (1), ta được MR = -10,67 (loại)
Vậy...
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án C
Đặt nMgCO3= nRCO3= x mol → 84.x + (R+60).x= 20 gam (*)
MgCO3+ 2HCl → MgCl2+ CO2+ H2O (1)
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O (2)
Theo PT (1,2): nCO2= nMgCO3+ nRCO3= x + x= 2x mol
Ta có: nBa(OH)2= 0,5.0,5= 0,25 mol; nBaCO3= 39,4/197= 0,2 mol
Do nBa(OH)2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:
- TH1: Ba(OH)2 dư:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo PT: nCO2= nBaCO3= 0,2 mol = 2x → x= 0,1 mol
Thay x= 0,1 vào (*) ta có: R=56→ R là Fe
- TH2: Ba(OH)2 phản ứng hết
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,2 0,2 ← 0,2 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,1 ← (0,25-0,2)
Vậy nCO2= 0,2 + 0,1= 0,3 mol = 2x → x= 0,15
Thay x= 0,15 vào (*) ta có: R= -10,67 Loại
Vậy R là Fe
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=x+y\left(mol\right)\) ⇒ x + y = 0,25 (1)
\(n_{HCl\left(pư\right)}=2x+2y\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-2x-2y\left(mol\right)\)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}+n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-2y\left(mol\right)\\n_{KCl}=2n_{K_2CO_3}=2y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 58,5(0,6 - 2y) + 74,5.2y = 39,9 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106}{0,1.106+0,15.138}.100\%\approx33,9\%\\\%m_{K_2CO_3}\approx66,1\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$