nhiệt phân hoàn toàn 142 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Sau phản ứng thu được 76g chất rắn Y và V ml khí a) Tính giá trị V b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 1,84 (1)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
a-------------------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b-------------------->b
=> a + b = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,01.84}{1,84}.100\%=45,65\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,01.100}{1,84}.100\%=54,35\%\end{matrix}\right.\)
a. Các phương trình có thể xảy ra:
C + O2 → t ∘ CO2 (1)
CaCO3 → t ∘ CaO + CO2 (2)
MgCO3 → t ∘ MgO + CO2 (3)
CuCO3 → t ∘ CuO + CO2 (4)
C +CO2 → t ∘ 2CO (5)
C + 2CuO → t ∘ 2Cu + CO2 (6)
CO + CuO → t ∘ Cu + CO2 (7)
CaO + 2HCl →CaCl2 + H2O (8)
MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O (9)
CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O (10)
b. Vì sau phản ứng có CO và CO2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên các chất còn lại sau khi nung là CaO, MgO và Cu không có phản ứng (10)
mCu = 3,2(g) => mCuCO3 = 6,2g
Gọi số mol CaCO3, MgCO3, C trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c.(*)
Giải ( *), (**), (***) ta được a=0,025; b=0,05; c=0,125.
Gọi nKNO3 = a (mol); nKClO3 = b (mol)
\(\rightarrow\) 101a + 122,5b = 37,35 (1)
2KNO3 --- to --> 2KNO2 + O2
2KClO3 ---to --> 2KCl + 3O2
\(\rightarrow\) 85a + 74,5 b = 27,43 (2)
Giải hệ (1)(2) \(\Rightarrow\)a = 0,2 ; b = 0,14
%nKNO3 = 0,2 / (0,2 + 1,4) = 58,82%
%nKClO3 = 100% - 58,82% = 41,18%
Tương tự tính %m
Bảo toàn khối lượng:
mA = mB + mO2
\(\Leftrightarrow\)37,35 = 27,43 + mO2
\(\Leftrightarrow\) mO2 = 9,92 (g)
\(\Rightarrow\) nO2 = 9,92 / 32 = 0,31 (mol)
VO2 (đktc) = 0,31 . 22,4 = 6,944 (l)
VO2 (thường) = 0,31 . 24 = 7,44 (l)
AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
0,14 ______ 0,14 ___ 0,14 _0,14 (mol)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
mdd AgNO3 = (0,14 . 170)/17% = 140 (g)
\(\rightarrow\) mdd AgNO3 ban đầu = 140 + 10%.140 = 154 (g)
Bảo toàn khối lượng :
m dd sau pứ = mdd AgNO3 + mB - mAgCl
= 154 + 27,43 - 0,14.143,5
= 161,34 (g)
Dd sau pứ gồm: 0,14 mol KNO3, 14(g) AgNO3
C% KNO3 = (0,14 . 101)/161,34 .100%= 8,76%
C% AgNO3 = 14/161,34 . 100% = 8,68%
Mình không gõ được phân số, gõ mà nó không lên. Chả hiểu sao
Bạn thông cảm nha ^^
Na2CO3 không bị nhiệt phân, nên 2,24 lít khí sinh ra chính là CO2 do CaCO3 bị nhiệt phân theo phản ứng
Cách 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m c h ấ t r ắ n + m C O 2 = 11,6 + 0,1.44 = 16 (gam)
Vậy phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X là:
Cách 2:
Ta có:
Hỗn hợp rắn thu được gồm CaO và Na2CO3
Đáp án D
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 100a + 84b = 14,2 (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------------->a
MgCO3 --to--> MgO + CO2
b---------------------->b
=> a + b = 0,15
=> a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100.0,1}{14,2}.100\%=70,42\%\\\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,05.84}{14,2}.100\%=29,58\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(x\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{14,2}\cdot100\%=70,42\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-70,42\%=29,57\%\)
Giải thích:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn sau phản ứng + NaOH thu được khí H2 => chứng tỏ có Al dư sau phản ứng => phản ứng nhiệt nhôm oxit sắt hết. Chất rắn Y gồm có Al2O3, Fe và Al dư
Phần 2: nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol) ;
Bảo toàn e => 3nAl dư = 2 nH2 => nAl = 2/3. nH2 = a (mol)
Phần 1: Nếu không tạo muối NH4NO3 thì ne ( Fe, Al dư) nhường = ne (NO nhận)
=> 0,3. 3 + 3a = 3a => vô lí
Vậy phải tạo muối NH4NO3
=> nNH4NO3 = ( 3nFe + 3nAl – 3nNO)/8 = ( 0,3. 3+ 3a – 3a) /8 = 0,1125 (mol)
mmuối = mFe(NO3)3 + mAl(no3)3 + mNH4NO3
=> mAl(NO3)3 = 233,7 – 0,3. 242 – 0,1125.80 = 152, 1(g)
nAl(NO3)3 ≈ 0,714 (mol)
Rắn Y phản ứng vừa đủ với dd NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
=> nNaOH = nNaAlO2- = nAl(NO3)3 = 0,714 (mol) ( Bảo toàn nguyên tố Al)
=> VNaOH = 0,714: 2 = 0,357 (lít) = 357 (ml)
Gần nhất với 352 ml
Đáp án D
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{CO_2}=142-76=66\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=100a+84b=142\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(m_Y=56a+40b=76\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=1,b=0.5\)
\(\%CaO=\dfrac{56\cdot1}{76}\cdot100\%=73.68\%\)
\(\%MgO=100-73.68=26.32\%\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a_______a_____a (mol)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
b_______b_____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=142\\56a+40b=76\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{56}{76}\cdot100\%\approx73,68\%\\\%m_{MgO}=26,32\%\\V_{CO_2}=\left(1+0,5\right)\cdot22,4=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)