1) Chỉ dùng nước và dung dịch H2SO4 hãy phân biệt 5 chất bột sau: BaCl2, AgCl, CaCl2, K2CO3, CaCO3
2) Hãy phân biệt 3 chất bột sau bằng phương pháp hóa học: bột vàng, bột sắt, bột đồng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1)
- Không tan : CaCO3 , MgO (2)
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Không HT : BaCl2
Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) :
- Tan , sủi bọt : CaCO3
- Tan , tạo dung dịch : MgO
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử:
- Không tan: CaCO3, MgO
- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)
Cho giấy quỳ vào dd ở (*):
- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)
- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)
- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)
Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)
- Không tác dụng: BaCl2
- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)
a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.
b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.
c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.
- Cho các chất tác dụng với dd NaOH
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí:Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd HCl:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3
Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Lấy Ca(OH)2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO
Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O
Hòa tan vào nước nhg~ gói tan là bột gạo,bột đá vôi,bột cát trắng,bột giấy;nhg~ góitan tốt tạo thành dung dịnh trong suốt là xoda,muối ăn. còn vôi sống tan một phần; phần còn lại đục ngầu. pu tỏa nhiệt dd nhờn, cho quỳ tím vào thì quỳ chuyển màu xanh
CaO + H20 ->Ca(OH)2 tan it'
CHo HCL vào dd soda và muối ăn nếu có khí thoát ra là soda còn lại là muối ăn
Na2CO3 + HCl ===) NaCL + H2O + C02
CHo dd Hcl vào các gói ko tan trong nước nếu thấy sủi bọt khí lad đá vôi
CaCO3 + HCL -> CaCl2 + H2O + Co2
CHo một ít nước vào 3 gói còn lại đun nóng nhẹ rồi lại cho dd I2 vào nếu thấy dd có màu xanh xuất hiện là tinh bột
Để phân biệt bột cát và bột giấy ta đốt cháy SiO2 ko cháy cong giấy cháy thành Co2 và H20
(C6H10O5)n + O2 -> CO2 + H2O
a) Cho quỳ tím vào :
- hóa đỏ là axit axetic
Cho Na vào hai mẫu thử
- xuất hiện khí là rượu etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- không hiện tượng là glucozo
b)
Cho nước vào mẫu thử
- mẫu thử không tan là tinh bột, xenlulozo
- mẫu thử tan là saccarozo
Cho dung dịch iot vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo màu xanh tím là tinh bột
- không hiện tượng là xenlulozo