Cho hai tập hợp A = [m + 1; m + 3] và B = (−∞; −1). Tìm tất cả các giá trị của m để
A ⊂ B.
A. m < 4.
B. m > 4.
C. m ≥ −4.
D. m < −4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m-1>2\\m+3\le5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>3\\m\le2\end{matrix}\right.\)(vô lý)
vậy ko tồn tại m
Các tập hợp con của M = {a; b; c} mà mỗi tập con của M phải có hai phần tử: {a; b}; {a; c}, {b; c}
a) {2} , {4}, {2010} , {2;4} , {2;2010} , {4;2010}
b) rỗng
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên {0 ,1 ,3 ,5} .Hỏi có bao nhiêu tập hợp con thuộc tập hợp A ? Có bao nhiêu số?
làm tương tự
1)Câu trả lời đúng là nếu tập hợp có n phần tử thì nó có tất cả 2^n tập hợp con.Vậy tập hợp A có 4 phần tử thì có tất cả 16 tập hợp con.Trong đó :
+Số tập con có 0 phần tử là 1 (nên nhớ tập rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp)
+Số tập con có 1 phần tử là 4
+Số tập con có 2 phần tử của A chính là số tổ hợp chập 2 từ 4 phần tử (pt) và bằng (4.3)/(1.2)=6
+Số tập con có 3 phần tử của A là số tổ hợp chập 3 từ 4 pt và bằng (4.3.2)/(1.2.3)=4
+Số tập con có 4 phần tử của A là 1
Tổng cộng tập A có tất cả 16 tập hợp con.
2)Các số có thể viết được có dạng abc (a,b,c khác nhau từng đôi một và a # 0)
+Số cách chọn a : 3 cách (vì a # 0)
+Khi a đã chọn rồi, có 3 cách chọn b (vì b phải khác a)
+Khi a và b đã chọn rồi, có 2 cách chọn c (vì c phải khác a và b)
Số số tự nhiên có thể viết được theo yêu cầu của đề bài là 3.3.2=18 số.
\(A\subset B\Leftrightarrow m+3< -1\)
\(\Leftrightarrow m< -4\)
Ý D
Chọn D