cho các chất sau : HNO3,KOH,CuCl2,Zn(OH)2,CuSO4,H2SO4,HCl,H2SO3, Cu(OH)2,CuO,ZnSO4,P2O5,Al2O3,H3PO4,Fe2O3,N2O5,Ba(OH)2,NaOH,KBr,CaCl2,Fe(NO3)2,Na2S,SO2.hãy cho biết hợp chất nào thuộc loại Oxit?bazơ?Axit?muối?đọc tên các hợp chất đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTHH | Oxit | Axit | Bazơ | Muối | Tên gọi |
HNO3 | x | Axit nitric | |||
KOH | x | Kali hiđroxit | |||
CuCl2 | x | Đồng (II) clorua | |||
Zn(OH)2 | x | Kẽm hiđroxit | |||
CuSO4 | x | Đồng (II) sunfat | |||
H2SO4 | x | Axit sunfuric | |||
HCl | x | Axit clohiđric | |||
H2SO3 | x | Axit sunfurơ | |||
Cu(OH)2 | x | Đồng (II) hiđroxit | |||
CuO | x | Đồng (II) oxit | |||
ZnSO4 | x | Kẽm sunfat | |||
P2O5 | x | Điphotpho pentaoxit | |||
Al2O3 | x | Nhôm oxit | |||
H3PO4 | x | Axit photphoric | |||
Fe2O3 | x | Sắt (III) oxit | |||
N2O5 | x | Đinitơ pentaoxit | |||
Ba(OH)2 | x | Bari hiđroxit | |||
NaOH | x | Natri hiđroxit | |||
KBr | x | Kali bromua | |||
CaO | x | Canxi oxit |
trong sách có bài mẫu , bạn tham khảo đi.
bạn lập thành bảng mỗi chai lọ lấy ra một ít dùng giấy quỳ thử
a. quỳ màu đỏ là HCl, quỳ màu xanh là NaOH, không màu là NaCl.
b. quỳ màu đỏ là H2SO , quỳ màu xanh là KOH, không màu là Na2 SO4 .
Gọi a, b, c, d là mol mỗi chất trong 32g X
Bảo toàn e: (1)
Bảo toàn e: (2)
Lấy (2) trừ (1) =>
Gọi a, b, c, d là mol mỗi chất trong 32g X
Bảo toàn e: (1)
Bảo toàn e: (2)
Lấy (2) trừ (1) =>
\(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{1000.80\%}{100}=8\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{8.75}{100}=6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
6------------->6
=> \(m_{CaO}=6.56=336\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1000.80\%=800\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH: $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
8------->8
$\rightarrow m_{CaO} = 8.56.75\% = 336 (g)$
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b--------------->0,5b
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
a---------------->a
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\40a+102b=9,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)\
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1----------------------------->0,1
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)+3H_2\uparrow\)
0,1----------------------------------->0,15
=> V = (0,1 + 0,15).22,4 = 5,6 (l)
Ở trên Al2O3 là 0,5b (mol) mà sao xuống dưới Al2O3 b(mol) em?
Các phương trình điện li viết sai là:
5/ \(LiOH\rightarrow H^++LiO^-\) sai vì LiOH là một bazơ, không phải là axit.
Viết đúng: \(LiOH\rightarrow Li^++OH^-\)
6/ \(C_2H_5OH\rightarrow H^++C_2H_5O^-\) tuy phân tử etanol gồm 1 nguyên tử hiđro liên kết với gốc etoxit \(\left(C_2H_5O^-\right)\) nhưng sai vì ancol etylic không có khả năng phân li ra ion.
9/ \(Na_3PO_4\rightarrow Na^{3+}+PO_4^{3-}\) sai vì không tồn tại ion Na3+ mà phải là 3 ion Na+.
Viết đúng: \(Na_3PO_4\rightarrow3Na^++PO_4^{3-}\)
10/ \(CaF_2\rightarrow Ca^{2+}+F^{2-}\) sai vì không tồn tại ion F2- mà phải là 2 ion F-.
Viết đúng: \(CaF_2\rightarrow Ca^{2+}+2F^-\)
13/ \(NaOH\rightarrow H^++NaO^-\) sai vì NaOH là một bazơ, không phải là axit.
Viết đúng: \(NaOH\rightarrow Na^++OH^-\)
14/ \(CH_4\rightarrow4H^++C^{4-}\) sai vì khí metan không có khả năng phân li ra ion.
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,5--->0,25
=> m2 = 0,25.18 = 4,5 (g)
$2C_2H_2$ + $5O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $4CO_2$ + $2H_2O$
$nC_2H_2$ = $\frac{7,8}{26}$ = $0,4(mol)$
$nCO_2$ = $\frac{11,2}{22,4}$ = $0,5(mol)$
-Theo PT: $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ $nCO_2$
-Theo PT: $nC_2H_2$ = $0,25(mol)$ < $0,3$
$\Rightarrow$ $C_2H_2$ phản ứng thiếu
$\Rightarrow$ $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ * $0,5$ = $0,625(mol)$
-Bảo toàn khối lượng:
$mO_2$ + $mC_2H_2$ = $mCO_2$ + $mH_2O$
$0,25 * 26 + 0,625 * 32 = 0,5 * 44 + m_2$
$\Rightarrow$ $m_2$ = $45(g)$
Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B
Số mol ZnO thu được là: nZnO = =0,15 mol
PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol
=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam
=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Đáp án cần chọn là: A