Sắt cháy trong oxi, không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hoá học là
A.Sắt + Oxit sắt từ Oxi B.Oxi + Oxit sắt từ Sắt C.Oxit sắt từ Sắt + Oxi D.Sắt + Oxi Oxit sắt từHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
=>Đáp án Cu(đồng)
Trả lời :
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là :
A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
~HT~
Trả lời :
Câu 6. Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là :
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Trả lời :
Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
CuO+H2→Cu+H2O
b)
Chất oxi hóa : CuO
Chất khử : H2
nZn=3,25/65=0,05 moln
Theo PT ta có nH2=nZn=0,05 mol
nCuO=680=0,075 mol
CuO+H2→Cu+H2O
Theo PT ta có tỉ lệ 0,075/1>0,05/1
→CuO dư
→nCu=nH2=0,05 mol
→mCu=0,05.64=3,2 g
c)
CuO dư
nCuOphản ứng =nH2=0,05 mol
nCuO dư =0,075−0,05=0,025 mol
mCuO dư =0,025.80=2 g
cái thứ 4 nhé bạn vì 2mFe(OH)3=m2Fe(OH)3, 3mH2O =m3H2O mà 2Fe(OH)3\(\rightarrow\) 3H2O+Fe2O3 nên theo định luật bảo toàn khối lượng ta chọn câu 4
Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử
CTHH: O2 có ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên
+ có 2 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)
CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên
+ có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)
các CTHH khác tương tự như trên
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
Mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử
a nhé bạn
nhớ k cho mik
hok tốt nhé
ai bt đc!mik off đây!và đừng báo cáo!