1. X là dung dịch AIC33. Y là dung dịch NaOH.
- Cho 100 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X khuấy đều thu được 1,56
gam kết tủa.
Cho 200 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X khấy đều thu được 2,184
gam kết tủa.
a. Xác định nồng độ CM dung dịch X, Y.
b. Tính thể tích dung dịch Y cần cho vào 100 ml dung dịch X để thu được lượng
tủa cực đại.
kết
2.A là hôn hợp có 3 chất gồm 1 kim loại kiềm, hidroxit và muối cacbonat của kim
Toại đó. Để phản ứng vừa đủ với 34,6 gam A cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch H2SO4 IM.
Tìm kim loại và công thức của các hợp chất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(2C+O_2\rightarrow2CO\)
\(n_{hh}=\frac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
Bảo toàn nguyên tố C
\(n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=0,9mol\)
\(m_C=0,9.12=10,8g\)
m than \(=\frac{10,8.100}{80}=13,5g\)
Cu chỉ tác dụng được với \(H_2SO_4\) đặc còn không tác dụng được với \(H_2SO_4\) loãng nha
có vì .......................................................................................................................................................................tự điền đi bậy lắm
\(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5mol\)
Phương trình hoá học:
\(Cu+2H_2SO_4đ,n\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Theo PTTH: \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,5mol\)
\(\rightarrow V_{SO_2}\left(đktc\right)=0,5.22,4=11,2l\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(n_{BaO}=\frac{1,53}{137+16}=0,01mol\)
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,01.\left(137+16.2+2\right).100}{1,53+4,5}=28,36\%\)
Đốt cháy hoàn toàn tạo ra và
Suy ra A chứa 2 nguyên tố Cacbon và Hidro là Hidrocacbon
A là hợp chất hữu cơ
Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử
Tỉ lệ số nguyên tử của hai nguyên tố:
Gọi CTĐG là
Đổi
Mỗi chất đó ở đktc nặng
Công thức cấu tạo của là:
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh