Find 10 words with the sound /s/ and 10 words with the sound /z/
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
were / Where / the/ birds
=> Where were the birds ?
houses / between / Are / the / the / trees
=> Are the houses between the trees ?
Trả lời :
Where were the birds ?- Are they between the trees and the house ?
# Hok tốt !
1 Jim is taller / tallest than Kate. 4 A car is fast / faster than a bus.
2 Jan is the smartest / smarter. 5 The cat is the small / smallest.
3 This ball is the bigger / biggest. 6 Is this ball the lightest / light?
1 taller
2 smartest
3 biggest
4 faster
5 smallest
6 lightest
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
- Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
- Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
- Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
- Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.
- Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
- Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
- Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê
2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
- Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
- Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
- Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
- Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
- Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
- Manure /məˈnjʊər/: phân bón
3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
- Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi
- Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn
4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
- Cemment /sɪˈment/
II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
- Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
- Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…
Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
- Cough /kɒf/: ho
- Laugh /lɑːf/: cười lớn
- Tough /tʌf/: khó khăn
- Rough /rʌf/: thô ráp
- Enough /ɪˈnʌf/: đủ
….
c, Các âm câm khác :
- “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
- “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
- “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
- “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
- “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
- “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)
D, NGUYÊN ÂM –EA–
- Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…
Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
- Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/
Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
- Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/
Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
- Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/
Ví dụ:
- Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
- Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
- Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận
f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
- pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
- shrink /ʃrɪŋk/: co lại
- sink /sɪŋk/: bồn rửa
- think /θɪŋk/: suy nghĩ
- twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
- banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
- conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
- anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng
f2. Trong các từ:
- Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
- Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
- English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
- Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
- House /haʊs/ => houses /haʊziz/
- Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
- Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
- Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
- Brochure /ˈbrəʊʃər/
- Canoe /kəˈnuː/
- Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
- Choir /ˈkwaɪə(r)/
- Colonel /ˈkɜːnl/
- Image /imiʤ/
- Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
- Queue /kjuː/
- Rural /ˈrʊərəl/
- Suite /swiːt/
4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
- Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…
♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
- Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
- Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…
Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT
|
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
- Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…
♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
- Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…
♥/z/ các trường hợp còn lại
- Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
|
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
* Answer :
=> What about going to the zoo
=> Let's go out
Âm /s/ có những từ sau:
+sick(ốm)
+sleep(ngủ)
+short(thấp,ngắn)
+sing(hát)
.................
Âm /z/ có những từ sau:
+zoo(sở thú)
+music"mặc dù không có chữ/z/ nhưng đọc có /z/"(nhạc)
................
/s/.
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.
/z/.
zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
Zach King (born February 4, 1990) is an American internet personality, filmmaker, and illusionist based in Los Angeles.[2][3] He is most known for his "magic vines", which are six-second videos digitally edited to look as if he is doing magic.[4] He calls his videos "digital sleight of hand".[5] He began posting videos on YouTube in 2008 and in 2013 he started posting videos to Vine. King posted his first video to Tok in 2016, and has since accumulated over 45 million followers, making him the fifth most-followed individual on the platform.[6]
King won the Hewlett-Packard commercial contest in 2010, and got a trip to the red carpet at the London Film Festival.[7] In 2013, he won YouTube's NextUp Creators contest.[8] In 2015, King and his wife Rachel Holm competed in the 28th season of the American reality game show The Amazing Race. They were eliminated during the ninth leg of the race being placed sixth in the overall standings.[9]
Trả lời :
10 words /s/ : takes; makes; stops; misses; watches; teaches; fixes; pickes; does; works
10 words /z/ : listens; tables; chairs; cow; bananas; bows; boys; peas;keys; pizzas
City = /’siti/
– Center = /’sent ə/
– Bicycle = /’baisickəl/
b. Khi "S" đứng đầu của từ:
– Sister = /ˈsɪstər/
– Social = /ˈsəʊʃəl/
– Summer = /ˈsʌmər/
c. Hai chữ "S" đứng cạnh nhau:
– Mass /mæs/
– Messy /ˈmesi/
– Missing /ˈmɪsɪŋ/
d. Chữ "S" đứng sau các âm vô thanh /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/:
– Cooks = /kʊks/
– Laughes = /lɑ:fs/
– Stops = /stɑːps/
Zoo /zuː/
Rose /rəʊz/
Zip /zɪp/
Noise /nɔɪz/
Cause /kɔːz/
zero /ˈzɪrəʊ/
Easy /ˈiːzi/
Music /'mjuːzɪk/
Result /rɪˈzʌlt/
Example /ɪɡˈzæmpl/