ngày hôm nay là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình nghĩ là detective
hay sao ý
mong là gợi ý được cho bạn
1. Are Linda and Tom in the school yard?
2. William doesn’t play games after dinner
3. Does Daisy watch English for Kids in the evening? - No, she doesn’t
Exercise 5: Give the correct form of the verbs in brackets
1. Are Linda and Tom in the school yard?
2. William doesn’t play games after dinner
3. Does Daisy watch English for Kids in the evening? - No, she doesn’t
HT~
trả lời :
I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc:
S + will + V(nguyên thể)
- Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: trợ động từ
- V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu
- Lưu ý
I will = I'll | He will = He'll | She will = She'll | It will = It'll |
They will = They'll | We will = We'll | You will = You'll |
- Eg:
- I will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) - He will bring you a cup of tea soon.
(Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:
- Cấu Trúc
S + will not + V(nguyên mẫu)
=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
- Lưu ý:
- will not = won’t
- Eg:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:
- Cấu Trúc:
Will + S + V(nguyên mẫu)
- Trả lời:
- Yes, S + will./ No, S + won’t.
=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
- Eg:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t. - Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t. III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
Cách Sử Dụng Vi dụ - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. - Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ - I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. - I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. - If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- Perhaps: có lẽ
- Probably: có lẽ
- ^HT^
1/ A. after B. morning C. often D. before
2/ A. homework B. afternoon C. exercise D. centre ( mik ko có chắc đâu )
Bạn tham khảo :
Hanoi is located in the center of the Red River Delta. It is one of the major economic, cultural and polial centers of Vietnam. When you come here, you will be surprised by the youthful and dynamic pace. The infrastructure is very morden and magnificent . Along the avenues, there are many buildings, shopping malls, administrative offices. Hanoi is also home to many prestigious and well-known universities in the country such as Foreign Trade university, Hanoi university of science and technology, National Economics university, etc. During the day, roads are full with vehicles and traffic congestion, especially is at rush hours, when students go to school and adults go to work. However, at night, Hanoi is more bustling than ever. All the way, the roof are in brightly colorful light, restaurants are on display. At this time, almost everyone has returned home from work, gathering at the edge of the family. After that, they together go shopping, to entertaiment centers and parks to relax after a hard-working day. With me, Hanoi is a great place to live and work. At night wandering in the streets of Hanoi, the smell of milk flowers along the roads makes the soul become strangely peaceful. In the near future, I will build up my own beautiful house there.
Tham khảo:
I come from Vinh Long city, a very beautiful city. It is in Vinh Long province, located in the southwestern part of Vietnam. Vinh Long has a mix of urban and rural values including natural beauty and modern infrastructure. The road back to my hometown has been remodeled and easier to go than before with new modern paved roads and bridges. Besides, there is also no shortage of meadows, marshes and cattle alternating on both sides of the road. There aren't many houses here, and the air is fresh and there's no emissions from traffic or factories. If we go further, we will reach the city center. This is not a big and modern city, but it has enough facilities for its residents. Vinh Long is famous for tourism, and visitors would love to spend a day sailing along rivers and floating markets. There aren't too many modern things in my hometown, but the idyllic nature makes me love it more.
Tiếng Việt
Tôi đến từ thành phố Vĩnh Long, một thành phố rất xinh đẹp. Thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Long, nằm về phía Tây Nam Việt Nam. Vĩnh Long có sự kết hợp giữa những giá trị nông thôn và thành thị bao gồm những cảnh đẹp thiên nhiên và cơ sở hạ tầng hiện đại. Đường về quê tôi đã được sửa sang lại và dễ đi hơn xưa với những con đường nhựa và cầu mới hiện đại. Bên cạnh đó, cũng không thiếu những cánh đồng cỏ, đầm nước và gia súc xen kẽ hai bên đường. Không có nhiều nhà ở đây, và bầu không khí vẫn trong lành và không có khí thải từ giao thông hoặc nhà máy. Nếu đi xa hơn, chúng ta sẽ đến được trung tâm thành phố. Đây không phải một thành phố quá lớn và hiện đại, nhưng có đủ trang thiết bị cho người dân. Vĩnh Long nổi tiếng về du lịch, và du khách rất thích dành một ngày đi thuyền dọc theo những con sông và chợ nổi. Không có quá nhiều thứ hiện đại ở quê tôi, và sự bình dị gần gũi với thiên nhiên làm tôi yêu nơi đây hơn.
Dịch câu đó à?