K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2020

a) egg : trứng

b) tiger : con hổ

c) peacock : con công

22 tháng 12 2020
a,trứng b, con hổ c, con công

My neighborhood is great because it has beautiful sandy parks and beachs for outdoor activitives

nếu đúng nhớ k cho mk nha

29 tháng 12 2020

gần đây không có phim hay nữa

1 tháng 1 2021

Gần đây không có phim hay nữa

đọc hiểu bài trái tim mang nhiều thương tích trả lời mấy câu trắc nghiệm nhé Một chàng trai đứng giữa đám đông và tuyên bố rằng mình có trái tim đẹp nhất. Thật vậy, nó hồng hào, hoàn hảo đến mức không hề có một vết thâm hay rạn nứt nào. Đám đông đều đồng ý rằng đó là trái tim đẹp nhất họ từng thấy. Đúng lúc ấy, có một cụ già xuất hiện. Ông ngắm nghía trái tim của...
Đọc tiếp

đọc hiểu bài trái tim mang nhiều thương tích trả lời mấy câu trắc nghiệm nhé 

Một chàng trai đứng giữa đám đông và tuyên bố rằng mình có trái tim đẹp nhất. Thật vậy, nó hồng hào, hoàn hảo đến mức không hề có một vết thâm hay rạn nứt nào. Đám đông đều đồng ý rằng đó là trái tim đẹp nhất họ từng thấy. Đúng lúc ấy, có một cụ già xuất hiện. Ông ngắm nghía trái tim của chàng thanh niên, rồi vừa từ từ mở khuy áo vừa nói chậm rãi: “Trái tim của tôi đẹp hơn của cậu nhiều!”. Mọi nguời nhìn trái tim ông lão: Nó dị dạng với những vết sẹo lồi lõm, chằng chịt, lại còn có cả những phần của quả tim như đã bị cắt đi, để lại những rãnh khuyết, lại có những mảnh tim to nhỏ khác nhau đuợc đắp vào vụng về làm cho nó càng trở nên sần sùi, lởm chởm. Những tiếng xì xào lan rộng trong đám đông. Nhiều nguời lắc đầu, tỏ ý chê cuời ông lão lẩm cẩm. Chàng trai cũng cuời:

– Cụ đang đùa cháu, phải không ạ? Cụ ơi, cụ nhìn lại mà xem. Trái tim của cháu không có một khuyết điểm nào. Còn trái tim của cụ lại toàn là những mảnh chắp vá đầy sẹo!

– Đúng! Có thể trái tim của tôi không hoàn hảo, nhưng nó đã sống hơn trái tim của cậu. Hãy nhìn những đuờng hằn này của trái tim! Đó chính là hình ảnh những nguời mà tôi yêu quý. Không chỉ là những cô gái đâu, cậu đừng cuời vội đó còn là cha mẹ, anh chị, bạn bè, những nguời tôi gặp tình cờ… Tôi xé một mẫu tim của mình trao tặng họ, và họ trao lại cho tôi một mẩu tim của họ để đắp vào chỗ trống. Những mẩu tim đó không hoàn toàn giống nhau: Phần trái tim cha mẹ trao cho tôi bao giờ cũng lớn hơn phần tôi trao cho hai Nguời, con gái tôi dành cho tôi phần trong trẻo nhất của trái tim nó, bạn đời tôi dành cho tôi phần đẹp nhất và chung thuỷ nhất của bà… Chúng ghép vào nhau tạo nên những vết sần sùi, những đuờng sẹo chằng chịt này. Nhưng tôi luôn nhắc nhở tôi nhớ đến những con nguời yêu dấu, những tình yêu tôi đuợc chia sẻ với cuộc đời… Còn tự hào vì chúng. Chúng những vết khuyết này là những phần trái tim tôi trao đi mà chưa đuợc nhận lại. Cậu biết đấy, tình yêu cũng chẳng cần sự đền đáp. Dù những vết khuyết này nhiều lúc làm tôi đau đớn nhưng cũng chính nhờ chúng mà tôi thêm khát khao cuộc sống, thêm vững tin để chờ đợi đến một ngày kia những khoảng trống ấy sẽ đuợc lắp đầy. Chàng trai ạ, nhờ những mảnh chắp vá này mà trái tim tôi còn đập đến ngày nay.

– Đám đông im phăng phắc. Chàng trai cũng lặng đi không nói. Anh quay nguời lau những giọt nuớc mắt vừa trào ra, rồi… xé một mẩu từ trái tim hoàn hảo của mình trao cho cụ già. Đáp lại, ông lão cũng xé một mẩu từ trái tim đầy thương tích của mình trao cho chàng trai

– Hai phần này không thể đều nhau tất nhiên! Trên trái tim của chàng trai, giờ đây đã hằn lên một vết sẹo. Tuy không còn hoàn hảo nữa, nhng chàng trai thấy hài lòng với trái tim “mới” của mình hơn bao giờ hết.

Một cậu bé tám tuổi lại gần một người đàn ông đứng tuổi và ngước mắt hỏi:

-Cháu biết chú là người rất thông thái. Cháu muốn biết bí mật của cuộc sống là gì? Chú nói cho cháu biết đi? Người đàn ông cúi xuống bên đứa trẻ và đáp:

-Chú đã nghĩ rất lâu trong suốt cuộc đời mình. Và bí mật của cuộc sống tổng kết trong 4 từ:

Từ thứ nhất là “suy nghĩ”. Hãy suy nghĩ về những giá trị mà cháu muốn cuộc sống của cháu có.

Từ thứ hai là “tin tưởng”. Hãy tin tưởng vào bản thân mình dựa trên những việc cháu làm vì giá trị cháu muốn có.

Từ thứ ba là “mơ ước”. Hãy mơ ước về những điều có thể đến, dựa vào niềm tin vào bản thân và những giá trị mình muốn có. Từ cuối cùng là “can đảm”.Hãy can đảm để biến ước mơ thành hiện thực, dựa trên những niềm tin vào bản thân và những giá trị của chính mình”.        

câu trắc nnghiệm là 1.nếu em là chàng trai sau khi nghe onng lão giải thích về việc trái tim mình vẽ em sẽ cảm thấy như thế nào và sẽ làm gì

1
5 tháng 3 2021

Chào Vũ Trí Ba Ta Trợ( Sasuke)

22 tháng 12 2020

I wish the picture is painted by Hoa as quickly as she used to.
<Tôi mong sao bức tranh ấy được Hoa tô màu nhanh như cô ấy đã từng.>

\(1-a\)

\(2-c\)

\(3-f\)

\(4-b\)

\(5-\)Go stright,then turn left...

8.Choose the best replies for the questions

-1.What shall we do this afternoon?

b.no,let's take the bus.It's coming

- 2.It's your bicycle,isn't it?

c.no,it isn't .mine is over there

-3, They'll go abroad next year,won't they?

d.certainly.go stright,then turn left...   -

-5 Can you tell me the way to the library please?

Trả L

The air in the country is often cleaner than that in the city

    ---> The air in the city is often dirtier than that in the city

Hok tốt

21 tháng 12 2020

the air in the city is often dirtier than that in the country . câu này dễ mà :<<

21 tháng 12 2020

Bai lam 

what is ..there .... near your school

=)) there 

22 tháng 12 2020

The answers:

The question2:

CÁC CẤP SO SÁNH

       Có 3 cấp độ so sánh tính từ và trạng từ: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

1. So sánh bằng

- Câu khắng định: S + V + as + Adj/Adv + as + …

       - Câu phủ định: S + V + as/so + Adj/Adv + as + …

       Eg: I am as tall as Tom.

       Eg: John works as hard as his father.

       Eg: She doesn’t sing as/so well as her sister.

       Chú ý:

       - Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng hay không giống/không bằng ta có thể dùng cấu trúc:

        S + V + (not) + the same + (noun) + as

       Eg: He is the same age as I am.

       Eg: Ann’s salary isn’t the same as Jane’s.

       - Khi nói gấp bao nhiêu lần ta dùng cấu trúc: S + V + số lần + as + adj/adv + as

       Eg: Their house is three times as big as ours.

2. So sánh hơn

a. Adj/adv ngắn: Là từ đọc lên có một âm tiết (âm tiết là một khúc đoạn âm thanh nhỏ nhất trong đó bắt buộc phải chứa nguyên âm), hoặc là từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng er, ow, y, le.

S + V + Adj/adv - er + than + S + V

Eg: fast→faster; big→bigger; happy→happier

Eg: John is stronger than his brother.

Eg: This person runs faster than that one.

Chú ý:

- Adj tận cùng bằng “e”→ chỉ thêm “r”

Eg: large→ larger

- Adj tận cùng bằng phụ âm“y”→ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “er”

Eg: easy→ easier

- Adj có một âm tiết và có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm→ gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi “er”

Eg: hot→ hotter

b. Adj/adv dài: Là từ có 2 âm tiết trở lên

S + V + more + Adj/adv + than + S + V

Eg: modern, patient, difficult, intelligent…

Eg: This problem is more difficult than we thought.

Eg: He speaks English more fluently than his friend.

3. So sánh hơn nhất

a. Adj/adv ngắn:

       S + V + the + Adj/adv - est + S + V

       Eg: Yesterday was the hottest day of the year.

Chú ý:

- Adj tận cùng bằng “e”→ chỉ thêm “st”

Eg: large→ largest

- Adj tận cùng bằng phụ âm“y”→ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “est”

Eg: easy→ easiest

- Adj có một âm tiết và có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm→ gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi “est”

Eg: hot→ hottest

b. Adj/adv dài:

S + V + the + most + Adj/adv + S + V

Eg: She is the most beautiful girl in the class.

* Adj/adv bất  quy tắc

STT

ADJ/ADV

SO SÁNH HƠN

SO SÁNH HƠN NHẤT

1

Good/well (tốt)

Better

The best

2

Bad/badly (dở)

Worse

The worst

3

Far (xa)

Farther/further

The farthest/ furthest

4

Little (ít)

Less

The least

5

Many/much (nhiều)

More

The most

6

Old (già)

Older/ elder

The oldest/ eldest

- Cả farther/ farthest và further/ furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa.

Eg: The way from here to subway station is farther/ further to the bus.

Tuy nhiên further còn có nghĩa thêm nữa, hơn nữa.

Eg: Let me know if you have any further news.

- Elder/ eldest có thể được dùng làm tính từ hoặc đại từ thay cho older/ oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.

Eg: My elder/ older brother is a pilot.

Eg: His eldest/ oldest daughter got married last year.

Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy chỉ dùng older.

Eg: He’s two years older than me.

Câu 3:

There+be/S+have+N+to-v:có cái gì để làm gì

There is a/an + N số ít/Nko đếm được +giới từ +the +N(nơi chốn,địa điểm,tập thể nhóm

There are +Ns/es +giới từ +the +N(nơi chốn,địa điểm,tập thể nhóm

Cả hai cấu trúc đấy đều bằng :S(thật)+have/has+N

Câu 1

THEME 1: TENSES

1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)

a. Form:

* To be: 

(+) S + am/ is/ are + ….                             Eg: She is a student.

               (-) S + am/ is/ are + not + ….                               She isn’t a student.

               (?) am/ is/ are/ + S + …?                            Is she a student?

* Ordinary verbs:

(+) S + V(s/es) + ….                          Eg: He works as a private tutor.

(-) S + don’t/ doesn’t  + Vnt                           He doesn’t work as a private tutor.

(?) do/ does + S + Vnt?                                         What do you do?

Cách thêm đuôi"s/es"

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”

Eg: My father watches TV every evening.

Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

VÝ dô:        Everything is ready

Nếu động từ tận cùng là:    phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”

Ví dụ:                  He tries his best to learn English.

Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”                  

Ví dụ:                 She buys some books on her speciality

b. Usages:

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

 Ví dụ: The earth revolves around the sun

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen

Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning

-HTĐ dùng vs"always"diễn tả 1 thói quen

-Diễn tả ý nghĩa tương lai:lịch trình tàu xe,máy bay,chương trình TV lịch biểu diễn(thông báo đại chúng)(tập thể lớn)

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại

Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't music.

Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, , dis, hate ….,Think+of/about

Dấu hiệu nhận biết:Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..

2. The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)

a. Form:

(+) S + am/ is/ are + V-ing                          Eg: Peter is watching TV now.

(-) S + am/ is/ are + not + V-ing                          Peter isn’t watching TV now.

(+) am/ is/ are + S + V-ing?                                What is he doing now?

b. Usages:

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)

Ví du: They are listening to pop music at the moment.

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)

Ví dụ:  His parents  are going to Ho Chi Minh city tomorrow.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên

Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)

Eg: He is always talking in class.

Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…

*Cách thêm ing vào sau động từ:

-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e”     Eg: - smile ---------- smiling         -make-----------making

-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”   Eg: -die---------dying      -lie----------lying

-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing”          Eg: spin ---------- spinning

-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”

eg: pre’fer-------------preferring       be’gin-------------beginning        ad’mit------------admitting

-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)

Ví dụ:  travel--------travelling/ traveling                              control-------controlling/ controling

-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”

Eg:  panic---------panicking (việc hoảng hốt)            picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)

Dẩu hiệu nhận biết:now,right now,at present=presently;at the moment,at this time...

3 Tương lai đơn

Dấu hiệu:Tomorrrow/the day after?Next+thời gian/In the future=from now on

a. Form:  

(+) S + will / shall + V

(-) S + will not/ shall not/ won’t/ shan’t + V

(?) Will/ Shall + S + V?

(Note: Ngôi thứ nhất: I, WE có thể dùng với shall)

Eg: I shall go to Hoi An next year.

b. Usages:

1 Diễn tả hành động tlai Ko có kế hoạch(đc ấn định ngay lúc nói)

2 diễn tả dự đoán ko dựa trên CƠ SỞ THỰC TẾ

3"Will you + Vo"diễn tả lời mời,yêu cầu,đề nghị

Câu 7:"cậu"mở trang cuối sách giáo khoa ra có cả phần phiên am và phần dịch nghía đấy

Còn nhưng câu còn lại mình hổng biết cậu lên mạng tìm nhé.Sorry and Bye,see you next question 

22 tháng 12 2020

Câu 4

NGỮ PHÁP CHƯƠNG 1: TỪ LOẠI – BÀI 8: GIỚI TỪ (PREPOSITONS)

I. ĐỊNH NGHĨA

Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng trước danh từ hay đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong câu.

II. CÁC LOẠI GIỚI TỪ

1. Giới từ chỉ thời gian

* On

On Sunday (morning) / 25th April / New Year’s Day …

On holiday / business / duty / a trip / an excursion / fire / sale / a diet…

* In

In April / 1980

In summer / spring / autumn / winter

In five minutes / a few days / two years

In the morning / afternoon / evening

* At

At 8 o’clock / the weekend / night / Christmas

At the end of ... / at the age of

* From...to...

From 1977 to 1985

* Since

Since 1985 / Monday / 2 o’clock

* For

For three days / a long time / one hour.

2. Giới từ chỉ nơi chốn, địa điểm

* On

On a table / a wall / a bus / a train / a plane / the floor / a horse / television / the radio / the telephone

* In

In a garden / a park / a town / the water / my office / hospital / a car

In the middle of...

* At

At home / work / school / university / the station / the airport / a concert / a party / a football match

At 10 Pasteur Street

* By

By car / bus / plane (on foot)

By accident / chance : tình cờ, ngẫu nhiên

* For

For a walk / a swim / a drink

For breakfast / lunch / dinner

3. Giới từ chỉ sự chuyển động

* To: đến, tới (một nơi nào đó)                                      Eg: She walks to school every day.

* From: từ                                                                    Eg: I am from Vietnam.

* From … to …: từ … đến                                            Eg: We drove from London to Edinburgh.

* across: ngang qua                                                      Eg: The explorers walked across the desert.

* along: dọc theo                                                          Eg: We saw her running along the road.

* about: quanh quẩn đây đó                                          Eg: The children were playing around the yard.

* into: vào, vào trong (tòa nhà, căn phòng, xe hơi)         Eg: Don’t wait outside. Come into the house.

* out of: ra khỏi (tòa nhà, căn phòng, xe hơi)                 Eg: She got out of the car and went into a shop.

* up: lên (một điểm hoặc vị trí cao hơn)                         Eg: He ran up the stairs hurriedly.

* down: xuống (một điểm hoặc vị trí thấp hơn)              Eg: The stone ran down the hill.

* through: qua, xuyên qua                                            Eg: The burglar got in through the window.

* towards: về phía                                                       Eg: The child came running towards me.

* round: quanh, vòng quanh                                         Eg: The earth moves round the sun.

4. Các loại giới từ khác.

Ngoài các loại giới từ chính đã được liệt kê, các giới từ và cụm giới từ sau đây dùng để diễn tả:

a. Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)      Eg: We stopped for a rest.

b. Nguyên nhân: for (vì), because of, owing to (bởi vì)                Eg: He was sent to prison for stealing.

c. Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)            Eg: He was arrested by the police.

d. Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)                               Eg: Tom’s salary has increased by ten per cent.

e. Sự tương tự: (giống)                                                        Eg: He wore a hat mine.

f. Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)                             Eg: Tom went on holiday with a friend.

g. Sự sở hữu: with (có), of (của)                                                Eg: We need a computer with a huge memory.

h. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)           Eg: Jane speaks in a gentle voice.

III. GIỚI TỪ THEO SAU CÁC TÍNH TỪ, DANH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ.

1. Tính từ + giới từ

1. ADJ + TO

- accustomed to

- addicted to

- harmful to

- similar to / agreeable to

- good / nice / kind / polite / rude /….to sb

- important to

2. ADJ + FOR

- available for

- responsible for

- famous for

- late for

3. ADJ + ABOUT

- angry about

- anxious about

- worried about

- excited about

4. ADJ + ON

- keen on

- dependent on

5. ADJ + OF

- afraid of / full of

- aware of / tired of

- ashamed of

- capable of

6. ADJ + AT

- surprised at

- quick at

- bad / good at

- brilliant at

7. ADJ + IN

- confident in

- successful in

- interested in

- rich in

8. ADJ + WITH

- equipped with

- bored with

- busy with

- acquainted with

9. ADJ + FROM

- different from

- absent from

- safe from

 

2. Danh từ + giới từ

- a request for: sự yêu cầu

- a wish for: sự mơ ước

- a need for: nhu cầu

- an order for: sự yêu cầu/ mệnh lệnh

- a reason for: lý do (về điều gì đó)

- a desire for: sự mong muốn

- an application for: đơn xin

- a cause of: nguyên nhân của

- a lack of: sự thiếu hụt về

- an advantage of: điểm thuận lợi của

- an example of: ví dụ

- an opinion of: ý kiến về

- an increase/ rise/ decrease/ fall/ reduction in: sự tăng/ giảm (giá cả, số lượng của cái gì)

- a damage to: sự hư hại đối với

- a solution to/ for: biện pháp giải quyết

- a key to (a door): chìa khóa (mở cửa)

- an answer to (a question): câu trả lời (cho một câu hỏi)

- a reply to (a letter): thư phúc đáp

- an attitude to/ towards: thái độ đối với

 

3. Động từ + giới từ

1. VERB + TO

- apologize to sb for sth

- belong to

- complain to sb about sb / sth

- happen to

- introduce to

- listen to

- speak / talk to sb

- write to

- prefer ... to ...

- explain ... to ...

- invite ... to ...

2. VERB + FOR

- apply for

- care for

- pay for

- look for

- wait for

- blame ... for

- leave ... for

- search ... for

- ask ... for

3. VERB + ABOUT

- care about

- dream about sb / sth

- think about

- hear about: be told about

- warn ... about

4. VERB + ON

- concentrate on / focus on

- depend on / rely on

- live on

- congratulate ... on

- spend ... on

5. VERB + OF

- consist of

- die of

- take care of

- accuse ... of

- remind ... of

6. VERB + AT

- laugh at / smile at

- shout at

- look at / stare at / glance at

- point at / aim at

7. VERB + IN

- succeed in

- arrive in / at

8. VERB + WITH

- provide ... with

- charge ... with

9. VERB + FROM

- suffer ... from / borrow ... from

- save / protect / prevent ... from

cấu trúc miêu tả vị trí:

S+be+giới từ+ the+N vị trí nơi chốn

The book is on the table next to the door

On+ghế trừ armchair

Câu 5:

S+should(not)/had better(not)/ought(not)to+Vo

You shouldn't/had betternot/ought not totalk in class

Câu 6

S+must(not)+Vo

You mustn't go to school late

Câu 8:

1) Excuse me!

a)Could you +tell/show me+The way to/how to get to/Where Vi Xuyen park is?

b)Where is VX park?/Do you know where VX park?

Đúng cho mình nhé

21 tháng 12 2020

1. They said they had never been defeated".

2. She told me that she was going to the party with my mother".

3. They said that they had plenty of time to do their work"

4. They declared that they should continue to fight till final victory".

5. ( Mình không biết nhé )......

Học tốt <3

Viết các câu sau thành câu gián tiếp 

1, They said " We have never been defeated."

=> They said, "We have never been defeated".

2, She told me " I am going to the party with my mother".

=> She told me that she was going to the party with my mother".

3, They said " We have plenty of time to do our work".

=> They said that they had plenty of time to do their work"

4, They declared" We shall continue to fight till the final victory".

=> They declared that they should continue to fight till final victory".