giải nghĩa các từ sau:
a,egg
b,tiger
c,peacock
d,rammer
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My neighborhood is great because it has beautiful sandy parks and beachs for outdoor activitives
nếu đúng nhớ k cho mk nha
I wish the picture is painted by Hoa as quickly as she used to.
<Tôi mong sao bức tranh ấy được Hoa tô màu nhanh như cô ấy đã từng.>
\(1-a\)
\(2-c\)
\(3-f\)
\(4-b\)
\(5-\)Go stright,then turn left...
8.Choose the best replies for the questions
-1.What shall we do this afternoon?
b.no,let's take the bus.It's coming
- 2.It's your bicycle,isn't it?
c.no,it isn't .mine is over there
-3, They'll go abroad next year,won't they?
d.certainly.go stright,then turn left... -
-5 Can you tell me the way to the library please?
Trả L
The air in the country is often cleaner than that in the city
---> The air in the city is often dirtier than that in the city
Hok tốt
the air in the city is often dirtier than that in the country . câu này dễ mà :<<
The answers:
The question2:
CÁC CẤP SO SÁNH
Có 3 cấp độ so sánh tính từ và trạng từ: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
1. So sánh bằng
- Câu khắng định: S + V + as + Adj/Adv + as + …
- Câu phủ định: S + V + as/so + Adj/Adv + as + …
Eg: I am as tall as Tom.
Eg: John works as hard as his father.
Eg: She doesn’t sing as/so well as her sister.
Chú ý:
- Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng hay không giống/không bằng ta có thể dùng cấu trúc:
S + V + (not) + the same + (noun) + as
Eg: He is the same age as I am.
Eg: Ann’s salary isn’t the same as Jane’s.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần ta dùng cấu trúc: S + V + số lần + as + adj/adv + as
Eg: Their house is three times as big as ours.
2. So sánh hơn
a. Adj/adv ngắn: Là từ đọc lên có một âm tiết (âm tiết là một khúc đoạn âm thanh nhỏ nhất trong đó bắt buộc phải chứa nguyên âm), hoặc là từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng er, ow, y, le.
S + V + Adj/adv - er + than + S + V
Eg: fast→faster; big→bigger; happy→happier
Eg: John is stronger than his brother.
Eg: This person runs faster than that one.
Chú ý:
- Adj tận cùng bằng “e”→ chỉ thêm “r”
Eg: large→ larger
- Adj tận cùng bằng phụ âm“y”→ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “er”
Eg: easy→ easier
- Adj có một âm tiết và có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm→ gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi “er”
Eg: hot→ hotter
b. Adj/adv dài: Là từ có 2 âm tiết trở lên
S + V + more + Adj/adv + than + S + V
Eg: modern, patient, difficult, intelligent…
Eg: This problem is more difficult than we thought.
Eg: He speaks English more fluently than his friend.
3. So sánh hơn nhất
a. Adj/adv ngắn:
S + V + the + Adj/adv - est + S + V
Eg: Yesterday was the hottest day of the year.
Chú ý:
- Adj tận cùng bằng “e”→ chỉ thêm “st”
Eg: large→ largest
- Adj tận cùng bằng phụ âm“y”→ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “est”
Eg: easy→ easiest
- Adj có một âm tiết và có nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm→ gấp đôi phụ âm trước khi thêm đuôi “est”
Eg: hot→ hottest
b. Adj/adv dài:
S + V + the + most + Adj/adv + S + V
Eg: She is the most beautiful girl in the class.
* Adj/adv bất quy tắc
STT | ADJ/ADV | SO SÁNH HƠN | SO SÁNH HƠN NHẤT |
1 | Good/well (tốt) | Better | The best |
2 | Bad/badly (dở) | Worse | The worst |
3 | Far (xa) | Farther/further | The farthest/ furthest |
4 | Little (ít) | Less | The least |
5 | Many/much (nhiều) | More | The most |
6 | Old (già) | Older/ elder | The oldest/ eldest |
- Cả farther/ farthest và further/ furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa.
Eg: The way from here to subway station is farther/ further to the bus.
Tuy nhiên further còn có nghĩa thêm nữa, hơn nữa.
Eg: Let me know if you have any further news.
- Elder/ eldest có thể được dùng làm tính từ hoặc đại từ thay cho older/ oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.
Eg: My elder/ older brother is a pilot.
Eg: His eldest/ oldest daughter got married last year.
Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy chỉ dùng older.
Eg: He’s two years older than me.
Câu 3:
There+be/S+have+N+to-v:có cái gì để làm gì
There is a/an + N số ít/Nko đếm được +giới từ +the +N(nơi chốn,địa điểm,tập thể nhóm
There are +Ns/es +giới từ +the +N(nơi chốn,địa điểm,tập thể nhóm
Cả hai cấu trúc đấy đều bằng :S(thật)+have/has+N
Câu 1
THEME 1: TENSES
1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a. Form:
* To be:
(+) S + am/ is/ are + …. Eg: She is a student.
(-) S + am/ is/ are + not + …. She isn’t a student.
(?) am/ is/ are/ + S + …? Is she a student?
* Ordinary verbs:
(+) S + V(s/es) + …. Eg: He works as a private tutor.
(-) S + don’t/ doesn’t + Vnt He doesn’t work as a private tutor.
(?) do/ does + S + Vnt? What do you do?
Cách thêm đuôi"s/es"
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”
Eg: My father watches TV every evening.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
VÝ dô: Everything is ready
Nếu động từ tận cùng là: phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”
Ví dụ: He tries his best to learn English.
Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”
Ví dụ: She buys some books on her speciality
b. Usages:
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth revolves around the sun
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning
-HTĐ dùng vs"always"diễn tả 1 thói quen
-Diễn tả ý nghĩa tương lai:lịch trình tàu xe,máy bay,chương trình TV lịch biểu diễn(thông báo đại chúng)(tập thể lớn)
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại
Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't music.
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, , dis, hate ….,Think+of/about
Dấu hiệu nhận biết:Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..
2. The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)
a. Form:
(+) S + am/ is/ are + V-ing Eg: Peter is watching TV now.
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing Peter isn’t watching TV now.
(+) am/ is/ are + S + V-ing? What is he doing now?
b. Usages:
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)
Ví du: They are listening to pop music at the moment.
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)
Ví dụ: His parents are going to Ho Chi Minh city tomorrow.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên
Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)
Eg: He is always talking in class.
Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…
*Cách thêm ing vào sau động từ:
-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e” Eg: - smile ---------- smiling -make-----------making
-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Eg: -die---------dying -lie----------lying
-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing” Eg: spin ---------- spinning
-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”
eg: pre’fer-------------preferring be’gin-------------beginning ad’mit------------admitting
-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)
Ví dụ: travel--------travelling/ traveling control-------controlling/ controling
-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”
Eg: panic---------panicking (việc hoảng hốt) picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)
Dẩu hiệu nhận biết:now,right now,at present=presently;at the moment,at this time...
3 Tương lai đơn
Dấu hiệu:Tomorrrow/the day after?Next+thời gian/In the future=from now on
a. Form:
(+) S + will / shall + V
(-) S + will not/ shall not/ won’t/ shan’t + V
(?) Will/ Shall + S + V?
(Note: Ngôi thứ nhất: I, WE có thể dùng với shall)
Eg: I shall go to Hoi An next year.
b. Usages:
1 Diễn tả hành động tlai Ko có kế hoạch(đc ấn định ngay lúc nói)
2 diễn tả dự đoán ko dựa trên CƠ SỞ THỰC TẾ
3"Will you + Vo"diễn tả lời mời,yêu cầu,đề nghị
Câu 7:"cậu"mở trang cuối sách giáo khoa ra có cả phần phiên am và phần dịch nghía đấy
Còn nhưng câu còn lại mình hổng biết cậu lên mạng tìm nhé.Sorry and Bye,see you next question
Câu 4
NGỮ PHÁP CHƯƠNG 1: TỪ LOẠI – BÀI 8: GIỚI TỪ (PREPOSITONS)
I. ĐỊNH NGHĨA
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng trước danh từ hay đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong câu.
II. CÁC LOẠI GIỚI TỪ
1. Giới từ chỉ thời gian
* On
On Sunday (morning) / 25th April / New Year’s Day …
On holiday / business / duty / a trip / an excursion / fire / sale / a diet…
* In
In April / 1980
In summer / spring / autumn / winter
In five minutes / a few days / two years
In the morning / afternoon / evening
* At
At 8 o’clock / the weekend / night / Christmas
At the end of ... / at the age of
* From...to...
From 1977 to 1985
* Since
Since 1985 / Monday / 2 o’clock
* For
For three days / a long time / one hour.
2. Giới từ chỉ nơi chốn, địa điểm
* On
On a table / a wall / a bus / a train / a plane / the floor / a horse / television / the radio / the telephone
* In
In a garden / a park / a town / the water / my office / hospital / a car
In the middle of...
* At
At home / work / school / university / the station / the airport / a concert / a party / a football match
At 10 Pasteur Street
* By
By car / bus / plane (on foot)
By accident / chance : tình cờ, ngẫu nhiên
* For
For a walk / a swim / a drink
For breakfast / lunch / dinner
3. Giới từ chỉ sự chuyển động
* To: đến, tới (một nơi nào đó) Eg: She walks to school every day.
* From: từ Eg: I am from Vietnam.
* From … to …: từ … đến Eg: We drove from London to Edinburgh.
* across: ngang qua Eg: The explorers walked across the desert.
* along: dọc theo Eg: We saw her running along the road.
* about: quanh quẩn đây đó Eg: The children were playing around the yard.
* into: vào, vào trong (tòa nhà, căn phòng, xe hơi) Eg: Don’t wait outside. Come into the house.
* out of: ra khỏi (tòa nhà, căn phòng, xe hơi) Eg: She got out of the car and went into a shop.
* up: lên (một điểm hoặc vị trí cao hơn) Eg: He ran up the stairs hurriedly.
* down: xuống (một điểm hoặc vị trí thấp hơn) Eg: The stone ran down the hill.
* through: qua, xuyên qua Eg: The burglar got in through the window.
* towards: về phía Eg: The child came running towards me.
* round: quanh, vòng quanh Eg: The earth moves round the sun.
4. Các loại giới từ khác.
Ngoài các loại giới từ chính đã được liệt kê, các giới từ và cụm giới từ sau đây dùng để diễn tả:
a. Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để) Eg: We stopped for a rest.
b. Nguyên nhân: for (vì), because of, owing to (bởi vì) Eg: He was sent to prison for stealing.
c. Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng) Eg: He was arrested by the police.
d. Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng) Eg: Tom’s salary has increased by ten per cent.
e. Sự tương tự: (giống) Eg: He wore a hat mine.
f. Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với) Eg: Tom went on holiday with a friend.
g. Sự sở hữu: with (có), of (của) Eg: We need a computer with a huge memory.
h. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng) Eg: Jane speaks in a gentle voice.
III. GIỚI TỪ THEO SAU CÁC TÍNH TỪ, DANH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ.
1. Tính từ + giới từ
1. ADJ + TO - accustomed to - addicted to - harmful to - similar to / agreeable to - good / nice / kind / polite / rude /….to sb - important to | 2. ADJ + FOR - available for - responsible for - famous for - late for | 3. ADJ + ABOUT - angry about - anxious about - worried about - excited about |
4. ADJ + ON - keen on - dependent on | 5. ADJ + OF - afraid of / full of - aware of / tired of - ashamed of - capable of | 6. ADJ + AT - surprised at - quick at - bad / good at - brilliant at |
7. ADJ + IN - confident in - successful in - interested in - rich in | 8. ADJ + WITH - equipped with - bored with - busy with - acquainted with | 9. ADJ + FROM - different from - absent from - safe from |
2. Danh từ + giới từ
- a request for: sự yêu cầu - a wish for: sự mơ ước - a need for: nhu cầu - an order for: sự yêu cầu/ mệnh lệnh - a reason for: lý do (về điều gì đó) - a desire for: sự mong muốn - an application for: đơn xin - a cause of: nguyên nhân của - a lack of: sự thiếu hụt về - an advantage of: điểm thuận lợi của | - an example of: ví dụ - an opinion of: ý kiến về - an increase/ rise/ decrease/ fall/ reduction in: sự tăng/ giảm (giá cả, số lượng của cái gì) - a damage to: sự hư hại đối với - a solution to/ for: biện pháp giải quyết - a key to (a door): chìa khóa (mở cửa) - an answer to (a question): câu trả lời (cho một câu hỏi) - a reply to (a letter): thư phúc đáp - an attitude to/ towards: thái độ đối với |
3. Động từ + giới từ
1. VERB + TO - apologize to sb for sth - belong to - complain to sb about sb / sth - happen to - introduce to - listen to - speak / talk to sb - write to - prefer ... to ... - explain ... to ... - invite ... to ... | 2. VERB + FOR - apply for - care for - pay for - look for - wait for - blame ... for - leave ... for - search ... for - ask ... for | 3. VERB + ABOUT - care about - dream about sb / sth - think about - hear about: be told about - warn ... about |
4. VERB + ON - concentrate on / focus on - depend on / rely on - live on - congratulate ... on - spend ... on | 5. VERB + OF - consist of - die of - take care of - accuse ... of - remind ... of | 6. VERB + AT - laugh at / smile at - shout at - look at / stare at / glance at - point at / aim at |
7. VERB + IN - succeed in - arrive in / at | 8. VERB + WITH - provide ... with - charge ... with | 9. VERB + FROM - suffer ... from / borrow ... from - save / protect / prevent ... from |
cấu trúc miêu tả vị trí:
S+be+giới từ+ the+N vị trí nơi chốn
The book is on the table next to the door
On+ghế trừ armchair
Câu 5:
S+should(not)/had better(not)/ought(not)to+Vo
You shouldn't/had betternot/ought not totalk in class
Câu 6
S+must(not)+Vo
You mustn't go to school late
Câu 8:
1) Excuse me!
a)Could you +tell/show me+The way to/how to get to/Where Vi Xuyen park is?
b)Where is VX park?/Do you know where VX park?
Đúng cho mình nhé
1. They said they had never been defeated".
2. She told me that she was going to the party with my mother".
3. They said that they had plenty of time to do their work"
4. They declared that they should continue to fight till final victory".
5. ( Mình không biết nhé )......
Học tốt <3
Viết các câu sau thành câu gián tiếp
1, They said " We have never been defeated."
=> They said, "We have never been defeated".
2, She told me " I am going to the party with my mother".
=> She told me that she was going to the party with my mother".
3, They said " We have plenty of time to do our work".
=> They said that they had plenty of time to do their work"
4, They declared" We shall continue to fight till the final victory".
=> They declared that they should continue to fight till final victory".
a) egg : trứng
b) tiger : con hổ
c) peacock : con công