Minh choi than voi ai nhat, co 2 nguoi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Chào hỏi bằng: Hello
- Cách đọc: /hə.lˈəʊ/ - xin chào
- Sử dụng rộng rãi cho tất cả trường hợp, tuy nhiên bạn nên học thêm các cách chào hỏi khác thân mật hơn.
2. Chào hỏi bằng "good morning", "good afternoon", "good evening'. (formal)
- Cách đọc: /ˌɡʊd-ˈmɔr·nɪŋ/ ; /ɡʊd-æf·tərˈnun/; /ˌɡʊd-ˈiv·nɪŋ/
- Đây là cách chào hỏi trang trọng tùy thuộc vào thời gian của ngày. Bạn lưu ý rằng chúng ta dùng "good night" để chào tạm biệt "good bye" do đó nếu bạn gặp ai đó vào buổi tối cho dù đã trễ thì chúng ta vẫn dùng "good evening" thay vì "good night". Kém trang trọng hơn chúng ta cũng có thể dùng kểu nói tắt là "morning", "afternoon" và "evening".
3. Chào hỏi bằng cách hỏi "How have you been?" (formal)
- How have you been ? /hɑʊ-hæv-ju-bɪn/: dạo này khỏe bạn / anh khỏe không ?
- Chúng ta chỉ dùng câu hỏi "how have you been?" khi chúng ta đã từng gặp một ai đó trước đây. Nếu bạn nói "how have you been?" tức là bạn hỏi từ lần cuối chúng ta gặp nhau tới nay anh/bạn thế nào.
4. Chào hỏi bằng "How do you do?" (formal)
- How do you do? : /hɑʊ-du-ju-du/ hay /hɑʊ-də-jə-du/: anh / chị thế nào ? anh / chị có khỏe
không ? xin chào !
- Đây là cách chào hỏi rất trang trọng bằng tiếng Anh và không phổ biến, hay được sử dụng hơn bởi những người lớn tuổi. Để đáp lại bạn có thể nói "I'm doing well" hay bạn cũng có thể nói "how do you do?" để đáp lại.
5. Chào hỏi bằng: "It's nice to meet you" hay "Pleased to meet you". (very formal)
- It's nice to meet you : /ɪts-nɑɪs-tə-mi-tʃu/: rất vui được gặp bạn / anh
- Pleased to meet you: /plizd-tə-mi-tʃu/: rất vui được gặp bạn / anh
- Đây là cách chào trang trọng và lịch sự. Chúng ta chỉ sử dụng cách chào hỏi này bằng tiếng Anh để chào ai đó trong lần gặp đâu tiên và để thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự. Lần tới nếu gặp lại người đó bạn có thể nói "It's nice to see you again".
CHÀO HỎI KHÔNG TRANG TRỌNG TRONG TIẾNG ANH (INFORMAL WAYS)
- Cách chào hỏi không trang trọng lại thường được sử dụng thường xuyên trong các mối quan hệ thân thiết, không cần câu nệ, giữ kẻ. Thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
6. Chào hỏi bằng: How are you? (informal)
- Cách đọc: /hɑʊ-wɑːr-ju/ - ban (anh, chị) khỏe không ?
- Chúng ta cũng có thể chào hỏi người khác bằng một câu hỏi ở dạng thân mật: "How are you?", đây là cách không trang trọng và thường dùng cho những trường hợp không cần giữ kẻ.
7. Chào hỏi bằng: How are you doing ? và How's it going ? (informal)
- How are you doing ?- /hɑʊ-wɑːr-ju-ˈdu·ɪn/?: bạn thế nào ? khỏe không ?
- How's it going ? /hɑʊ-sɪt-goɪn/: bạn thế nào ? mọi chuyện thế nào ?
- Đây là cách nói gần gủi hơn của "How are you?". Nếu bạn muốn nói một cách lịch sự thì dùng "how are you?", nếu người bạn gặp đã gần gủi hơn thì có thể nói "how are you doing?" hay "how's it going". Lúc phát âm thì thường phát âm đuôi là "du-in" thay vì "du-ing". Để đáp lại câu chào này ta có thể nói "I'm doing well", "It's going well" tùy thuộc vào câu hỏi. Hay chúng ta cũng có thể trả lời vắn tắt "good".
8. Chào hỏi bằng: Hey, hey man, hey + tên, hi (informal)
- Hi: /hɑɪ/: chào.
- Hey: /heɪ/: chào
- Chúng ta cũng có thể sử dụng hey, hey + tên người, hi để chào hỏi thay vì dùng hello. Cách chào này thường phổ biến nhiều hơn trong giới trẻ. Trong khi "hi" có thể được sử dụng trong hầu hết các trường hợp giao tiếp, bạn chỉ nên dùng "hey" với người bạn đã từng gặp. Nếu bạn nói "hey" với môt người là họ sẽ lúng túng và cố nghĩ xem họ đã gặp bạn ở đâu. Bạn cũng có thể nói "hey man" để chào một người đàn ông. Đôi khi bạn cũng có thể nói "hey man" để chào một người con gái trẻ hơn bạn, nhưng chỉ dùng khi người đó với bạn khá gần gủi. Ngoài cách dùng để chào hỏi thì "hey" còn được dùng để gọi sự chú ý của ai đó.
9. Chào hỏi bằng: Good to see you; Nice to see you. (informal)
- Good to see you: /ɡʊd-tə-si-ju/: rất vui gặp bạn, rất vui được làm quen
- Chúng ta dùng "good to see you" và "nice to see you" để chào hỏi thân mật bạn bè, người thân, đồng nghiệp khi gặp lại sau một khoảng thời gian. Chào chào hỏi này bằng tiếng Anh thường đi kèm với những cái bắt tay và ôm sau một khoảng thời gian gặp lại (tùy thuộc vào mức độ thân mật).
10. Chào hỏi bằng "Long time no see" hay "It's been a while". (informal)
- Long time no see: /lɔŋ-taɪm-noʊ-si/: lâu lắm mới gặp !
- It's been a while: /ɪts-bɪn-əˈwɑɪl/: lâu lắm mới gặp !
- Đây là cách chào hỏi không trang trọng bằng tiếng Anh, sử dụng khi bạn gặp lại một người quen sau một khoảng thời gian dài. Sau khi chào hỏi bằng cách này chúng ta thường hỏi thêm một số câu như "how are you?", "how have you been?", "what's new?"
ai muốn k vào đây nhanh lên mik còn mấy lượt hỏi nữa thui
dịch từ tiễng anh sang tiếng việt
Các ting đi skrrrahh (ah)
Pap, pap, ka-ka-ka (ka)
Skidiki-pap-pap (pap)
Và một pu-pu-pudrrrr-boom (bùng nổ)
Skya (ah)
Du-du-ku-ku-dun-dun (dun)
Poom, poom
Bạn không biết
dịch hộ mik
The ting goes skrrrahh (ah)
Pap, pap, ka-ka-ka (ka)
Skidiki-pap-pap (pap)
And a pu-pu-pudrrrr-boom (boom)
Skya (ah)
Du-du-ku-ku-dun-dun (dun)
Poom, poom
You don' know
dịch :
Các ting đi skrrrahh (ah)
Pap, pap, ka-ka-ka (ka)
Skidiki-pap-pap (pap)
Và một pu-pu-pudrrrr-boom (bùng nổ)
Skya (ah)
Du-du-ku-ku-dun-dun (dun)
Poom, poom
Bạn không biết
1. Mark my words: Nhớ lời tao đó
2. Shoot the breeze: Chém gió
3. A bitter pill to swallow: đắng lòng
4. It’s none of your business: Không phải việc của mày
5. This is too good to be true: Chuyện này khó tin quá!
6. No way: Không đời nào, quên đi
7. It serves you right: Đáng đời
8. There’s no way to know: Biết thế quái nào được
9. No chance: Không có cửa nhé, không được đâu sói ạ
10. It’s a kind of once-in-life: Cơ hội ngàn năm có một
11. I’ll be shot if I know: Biết chết liền
12. Man, you’re smitten: Ông dại gái quá
13. Can’t help it: Không thể làm khác hơn
14. It’s a long shot: Không dễ ăn đâu
15. One way or another: Không cách này thì cách khác
- Cut it out – Thôi dẹp đi
- You’re a such a jerk – Thằng khốn
- Go away – Biến đi
- You idiot (what a jerk) – Thằng ngu
- What a tightwad – Đồ keo kiệt
- Damn it – Mẹ kiếp
- Asshole – Đồ khốn
- Son of a bitch – Đồ chó má
- Who the hell are you? – Mày là thằng nào vậy?
- Mind your own business – Lo chuyện của mày trước đi.
You’re nothing to me.
Đối với tao, mày không là gì cả
What do you want?
Mày muốn gì ?
You’ve gone too far!
Mày thật quá quắt/ đáng !
Get away from me!
Hãy tránh xa tao ra !
I can’t take you any more!
Tao chịu hết nỗi mày rồi
You asked for it.
Do tự mày chuốc lấy
Shut up!
Câm miệng
Get lost.
Cút đi
You’re crazy!
Mày điên rồi !
What do you think you are?
Mày tưởng mày là ai ?
The grass are allways green on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
- It's an ill bird that fouls its own nest: Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu đầy tổ
- father, son: Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh
- The die is cast: Bút sa gà chết
TK MK NHA
When it hurts to look back. . and you are scared to look ahead . . . look beside I'll always be there for you:..?
Dịch:
Khi nó đau để nhìn lại. . và bạn sợ nhìn về phía trước. . . nhìn bên cạnh tôi sẽ luôn luôn ở đó cho bạn: ..?
#
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không k "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.