K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2018

bị xàm hả, gần thi tiếng anh rồi mà không ôn

13 tháng 8 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

13 tháng 8 2018

mình biết nội quy rồi nên đưng đăng nội quy

ai chơi bang bang 2 kết bạn với mình

mình có nick có 54k vàng đang góp mua pika 

ai kết bạn mình cho

13 tháng 8 2018

How long should we spend on brushing our teeth?

Chúc cậu học tốt!

13 tháng 8 2018

I expect we will come at 5.00 - Good, I will wait for you
I will be still here next summer but tom will leave.

15 tháng 8 2018

I expect we will come at 500 good I will wait for you

13 tháng 8 2018

Every morning from Monday to Saturday, I get up at 6 o'clock. After breakfast, I go to school by electric bicycle. It takes me about 5 minutes from my house to get to my school. Usually, I study at school until 11:45 a.m. I return home at noon to have lunch with my family. In the afternoon I attend Litterature and Math classes. I always get home at 5: 00 pm. At 7:30 pm, I have a dinner with my family.

GERUND OR INFINITIVEUse the correct form of the verbs in the parentheses1. I hope .............................( have) a job.2. Try to avoid..............................( make) him angry.3. He is thinking of ......................( leave) his job.4. Please let me ................................( know) your decision.5. It’s no use.................................( wait)6. I hate............................( see) a child cry.7. Gravity keeps the Moon ............................( travel)...
Đọc tiếp

GERUND OR INFINITIVE

Use the correct form of the verbs in the parentheses

1. I hope .............................( have) a job.

2. Try to avoid..............................( make) him angry.

3. He is thinking of ......................( leave) his job.

4. Please let me ................................( know) your decision.

5. It’s no use.................................( wait)

6. I hate............................( see) a child cry.

7. Gravity keeps the Moon ............................( travel) around the Earth instead

of.................( shoot) off into the space.

8. It’s difficult..............................( get) used to getting up early.

9. Stop...................................(argue) and start..........................( work).

10. I’d like............................( have ) a look at your new car.

11. I’m looking forward............................( see) you again.

12. Would you mind............................( not touch( the wire.

13. I’m sorry..................................( disappoint) you.

14.He told me ................................( sign) a paper admitting his guilt.

15.I don’t enjoy ...........................( go) to the dentist.

16. I forget...................................( meet) you.

17. Don’t forget.....................................( give) her my regards.

18. He promised.......................................( not go) to school late.

19. They practise.....................................( speaking) English every day.

20. They find it is very difficult...............................( understand) her.

21. My daughter likes..................................( drink) milk.

22.The teacher asked us....................................( write) the exercises.

23. My father gave up..............................( smoke) 12 years ago.

24. She refused................................( answer) my questions.

25. He suggests.................................( go) on a trip.

26. They agree....................................( camp) in that field.

27. They didn’t want me...............................( buy) that old house.

28. He regrets.................................( spend ) too much on computer.

29. I regret................................( say ) that you got bad points.

30. The doctor advised me.................................( do) exercise every mornin

0
12 tháng 8 2018

(+) , S + have/has + VII

(-) , S + have/has + not + VII

(?) , Have/Has + S + VII ?

Wh - Qs + have/has + S + VII ?

Bn tham khảo cái này nha , nhớ tk mh vs , mơn nhìu !!!

~ HOK TỐT ~

12 tháng 8 2018

hỏi méo hiểu cái đell gì hết

12 tháng 8 2018

Mình chưa học cấu trúc này, xin lỗi ạ.

12 tháng 8 2018

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùngVí dụ
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)

She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– She has livedhere for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

– Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has he been typingthe report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

– For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

12 tháng 8 2018

S+have/has+been+V_ing+...

12 tháng 8 2018

cho xin loi cau 1 lan/chicken/or//does/meat?

12 tháng 8 2018

1. Does Lan chicken or meat ?

2. Mai s a glass of orange juice

12 tháng 8 2018

What do you have for lunch?

Ba has breakfast at 7o'clock evert morning

12 tháng 8 2018

 Ba  have breakfasr at 7 o, clock every morning 

 mik nghi vay