cho m(g) hỗn hợp A: Fe, Cu (Mfe chiếm 20% khối lượng) tác dụng với HNO3 10%thu được dd B, 4,48l khí C (đktc)và 0,85m (g) kim loại tính m và khối lượng dd B trong:
-trường hợp 1: C là No2
-trường hợp 2: C là hỗn hợp hí NO2, NO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Số mol của CO2 là
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 ( mol )
Pt : CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O ( 1)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O ( 2)
Số mol của CaCO3 là
nCaCO3 = nCo2 = 0,3 ( mol )
Khối lượng của CaCO3 là
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g
Khối lượng của MgO là
mMgO = mhhX - mCaCO3 = 40 - 30 =10g
%CaCO3 = \(\dfrac{30}{40}\). 100% = 75%
%MgO = \(\dfrac{10}{40}\). 100% = 25%
2) Số mol HCl ở 2 PT ( 1) ,(2)
nHCl(1) = 2 nCaCO3 = 2 .0,3 = 0,6 ( mol )
nHCl (2) = 2nMgO = 2 .0,25 = 0,5 ( mol )
nHCl (1,2) = 0,6 + 0,5 = 1,1 ( mol )
Khối lượng của HCl ở 2 pt (1,2) là
mHCl = 1,1 . 36,5 = 40,15g
Khối lượng dd HCl là :
mdd HCl = \(\dfrac{40,15}{18,25}\). 100% = 220g
3) Dung dịch sau Phản ứng gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}ddCaCl_2\\ddMgCl_2\end{matrix}\right.\)
nCaCl2 = nCaCO3 = 0,3( mol )
mCaCl2 = 0,3 . 111 = 33,3g
nMgCl2 = nMgO = 0,25 ( mol )
mMgCl2 = 0,25 . 95 = 23,75g
mdd sau phản ứng = mhhX + mddHCl - mCO2
= 40 + 220 - 13,2
= 246,8g
C%ddCaCl2 =\(\dfrac{33,3}{246,8}\).100% = 13,5%
C%ddMgCl2 = \(\dfrac{23,75}{246,8}\). 100% = 9,6%
1) Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 100a + 40b = 40(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = a = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,3 ; b = 0,25
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,3.100}{40}.100\% = 75\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 75\% = 25\%$
2) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} + 2n_{MgO} = 1,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{18,25\%} = 220(gam)$
3) Sau phản ứng, $m_{dd} = 40 + 220 - 0,3.44 = 246,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,3.111}{246,8}.100\% = 13,49\%$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,25.95}{246,8}.100\% = 9,6\%$
1) Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 100a + 40b = 40(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = a = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,3 ; b = 0,25
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,3.100}{40}.100\% = 75\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 75\% = 25\%$
2) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} + 2n_{MgO} = 1,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{1,1.36,5}{18,25\%} = 220(gam)$
3) Sau phản ứng, $m_{dd} = 40 + 220 - 0,3.44 = 246,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,3.111}{246,8}.100\% = 13,49\%$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,25.95}{246,8}.100\% = 9,6\%$
1) $n_{Na_2SO_3} = \dfrac{37,8}{126} = 0,3(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.19,6\%}{98} = 0,4(mol)$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Ta thấy $n_{Na_2SO_3} : 1 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol)$
$V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
2) Sau phản ứng, $m_{dd} = 37,8 + 200 - 0,3.64 = 218,6(gam)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{0,1.98}{218,6}.100\% = 4,48\%$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,3.142}{218,6}.100\% = 19,49\%$
a) $n_{Na_2SO_3} = \dfrac{37,8}{126} = 0,3(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.19,6\%}{98} = 0,4(mol)$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
Ta thấy $n_{Na_2SO_3} : 1 < n_{H_2SO_4} :1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = 37,8 +200 - 0,3.64 = 218,6(gam)$
$n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,3.142}{218,6}.100\% = 19,49\%$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{218,6}.100\% = 4,48\%$
$n_{Na_2O} = \dfrac{9,3}{62} = 0,15(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3}{0,4} = 0,75M$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{80.12,5\%}{40} = 0,25(mol)$
Ta thấy \(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{0,15}=1,67< 2\) nên X gồm $Na_2CO_3(a\ mol);NaHCO_3( b\ mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Ta có : $2a + b = 0,25$ và $a + b = 0,15$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,05
$m_{dd\ X} = m_{CO_2} + m_{dd\ NaOH} = 86,6(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{86,6}.100\% = 12,24\%$
$C\%_{NaHCO_3} = \dfrac{0,05.84}{86,6}.100\% = 4,85\%$