M.n ơi , mọi người nghĩ sao về bn này ?
https://olm.vn/thanhvien/gianganhchi
Ai pt thì đánh giá giùm
Ai chưa pt thì vào trang cá nhân của bn ý
R đáng giá giúp mik :(((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.In all the world, there (be) are only 14 mountains that (reach) reach above 8,000 meters.
2.He sometimes (come) comes to see his parents.
3.When I (come) came, she (leave) had left for Dalat ten minutes ago.
4.My grandfather never (fly) has never flown in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5.We just (decide) have just decided that we (undertake) would undertake the job.
6.He told me that he (take) would take a trip to California the following week.
7.I knew that this road (be) was too narrow.
8.Right now I (attend) am attending class. Yesterday at this time I (attend) was attending class.
9.Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) arrive at the airport, Mary (wait) will be waiting for me.
10.Margaret was born in 1950. By last year, she (live) had lived on this earth for 55 years.
11.The traffic was very heavy. By the time I (get) got to Mary’s party, everyone already (arrive) had already arrived
12.I will graduate in June. I (see) will see you in July. By the time I (see) see you, I (graduate) will have graduated.
13.I (visit) visited my uncle’s home regularly when I (be) was a child.
14.That book (be) has been on the table for weeks. Haven't you (not read) read it yet?
15.David (wash) is washing his hands. He just (repair) has just repaired the TV set.
16. Have You (be) ____been______here before? Yes, I (spend) _____spent_____ my holidays here last year.
17. We have never (meet) __met________ him. We don’t know what he (look) ____looks______ .
18. The car (be) ____will have been______ ready for him by the time he (come) _____comes_____tomorrow.
19. On arriving at home I (find) _____found_____that she had just (leave) _____left_____a few minutes before.
20. When we (arrive) _____arrived_____ in London tonight, it will probably (rain) ____be raining ______.
21. It (rain) ____is raining ______ hard. We can’t do anything until it (stop) _____stops_____
22. Last night we (watch) ___were watching_______TV when the power (fail) ____failed______.
23. That evening we (stay) ___stayed_______up to talk about the town where he (live) _____has lived_____for some years.
24. I (sit) ___was sitting _______down for a rest while the shoes (repair) ____were being repaired______.
25. Half way to the office Paul (turn) _____turned____round and (go) ____went______back home because he had fogotten (forget) to turn the gas off.
Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.
Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.
Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.
Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?
Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.
Nick: Được ạ.
Mi: Để cháu rửa hành hoa bác Warner nhé.
Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.
Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?
Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.
Mi: Đứng rồi. Món ăn này cosraats nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.
Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.
Mẹ Nick: Thật chứ!
Nick: Vâng ạ.
Mẹ Nick: Được rồi. Chúng chín rồi. Để chúng ráo nước đã. Nick à, giúp mẹ lột vỏ nhé. Mi giúp bác cắt cần tây với hành nhé. Cẩn thận với cái dao màu đỏ nhé. Nó rất sắc đấy.
Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?
Mẹ Nick: Được rồi. Giwof hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê may-o nê, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.
Nick: Vâng được rồi ạ.
Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.
Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.
Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.
Mẹ của Nick: Hôm nay chúng tôi đang làm món salad tôm, món khoái khẩu của tôi.
Mi: Tuyệt vời. Tôi yêu salad.
Mẹ của Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon miệng. Dưới đây là các thành phần: tôm, cần tây, hành lá, mayonnaise, nước chanh, muối và hạt tiêu.
Nick: Tôi nên làm gì trước tiên, mẹ?
Mẹ của Nick: Lấy một cái bát lớn cho tôi. Và sau đó bạn có thể rửa cần tây?
Nick: Chắc chắn rồi.
Mi: Tôi có thể rửa hành lá nếu bạn thích, bà Warner.
Mẹ của Nick: Làm ơn, làm đi. Tôi sẽ luộc tôm.
Mi: Vậy, người Anh có ăn nhiều salad không?
Mẹ của Nick: Vâng, đặc biệt là vào mùa hè. Mọi người thường phục vụ salad như một món khai vị. Nhưng salad cũng làm cho một bữa ăn trưa hoặc bữa ăn tối lành mạnh.
Mi: Bạn nói đúng là họ rất linh hoạt. Và bạn đặt xe vào bất cứ thứ gì trong món salad.
Nick: Mẹ ơi, con tôm có màu hồng.
Mẹ của Nick: Chúng màu hồng?
Nick: Vâng.
Mẹ của Nick: Tốt, họ đã sẵn sàng. Tôi sẽ rút chúng ra. Nick, bạn có thể bóc chúng? Mi, bạn có thể băm nhỏ cần tây và hành lá? Bạn nên cẩn thận nếu bạn sử dụng con dao màu đỏ - nó rất sắc.
Mi: Phải, mọi thứ đã sẵn sàng. Chúng ta làm gì tiếp theo?
Mẹ của Nick: OK, đầu tiên, kết hợp tôm và cần tây trong bát. Thêm hai muỗng canh mayonnaise, nửa muỗng cà phê muối, nửa muỗng cà phê hạt tiêu và một ít nước cốt chanh. Bây giờ, ifl trộn tất cả các thành phần tốt.
Nick: OK.
Mẹ của Nick: Cuối cùng, thêm hành lá lên trên. Bây giờ chúng tôi đậy nắp bát và để trong tủ lạnh trong một giờ. Cả hai bạn đều đã làm rất tốt.
Mi: Tôi không thể chờ đợi để thử nó.
Nick: Yeah, tôi đang đói! Một giờ là một thời gian dài ...
1, Why don't you consider our suggestion before making offical decision?
→→ Why don't you think ......carefully about our suggestion before making official decision?......
2, Watching TV is not as important as doing homework
→→ Doing homework ....is more important than watching TV......
3, My friend plays the piano brilliantly
→→ My friend is ......a brilliant pianist............
4, I find most of the young men of my own age so boring
→→ I feel ......most of the young men of my own age so boring ........
5, I've never had to wait this long for a bus before
→→ This is .....the first time I've waited this long for a bus .....
6, Remember to take note of what the tour guide said
→→ Remember to put ......attention at what the tour guide said........
7, It took us more than 3 hours to discover the inner Hanoi
→→ We spent ...3 hours discovering the inner Hanoi ....
8, No other book is more popular than Dickens' "David Copperfield"
→→Dickens' "David Copperfield" is ....the most popular .......
1, Why don't you consider our suggestion before making offical decision?
→→ Why don't you think ......carefully about our suggestion before making official decision?......
2, Watching TV is not as important as doing homework
→→ Doing homework ....is more important than watching TV......
3, My friend plays the piano brilliantly
→→ My friend is ......a brilliant pianist............
4, I find most of the young men of my own age so boring
→→ I feel ......most of the young men of my own age so boring ........
5, I've never had to wait this long for a bus before
→→ This is .....the first time I've waited this long for a bus .....
6, Remember to take note of what the tour guide said
→→ Remember to put ......attention at what the tour guide said........
7, It took us more than 3 hours to discover the inner Hanoi
→→ We spent ...3 hours discovering the inner Hanoi ....
8, No other book is more popular than Dickens' "David Copperfield"
→→Dickens' "David Copperfield" is ....the most popular .......
Veronica: ... Tôi đã chọn môn học cho năm tới. Tôi đã quyết định thi bằng GCSE * cùng với một số môn học truyền thống.
Nhi: Một GCSE dạy nghề? Cái gì vậy?
Veronica: Chà, GCSE là những chứng chỉ giáo dục thứ cấp được nghiên cứu bởi những học sinh từ 14 đến 16 tuổi. Trong các môn học nghề, học sinh có thể học một ngành làm việc như kinh doanh ứng dụng, thiết kế, y tế hoặc du lịch.
Nhi: Có khó học cả hai môn học và dạy nghề cùng một lúc không? Và có phải là quá sớm để được đào tạo nghề?
Veronica: Chà, không có câu lạc bộ nào khác ngoài cách tiếp cận ứng dụng vào việc học nên nó không quá khác biệt hoặc quá sớm. Tôi nghĩ rằng nó thêm đa dạng.
Nhi: Ồ, tôi hiểu rồi! Lĩnh vực nào bạn quan tâm?
Veronica: Giải trí và Du lịch.
Nhi: Vậy, cơ hội việc làm nào có trong du lịch?
Veronica: Rất nhiều. Bạn có thể làm việc như một quản gia, nhân viên tiếp tân, hướng dẫn viên du lịch, quản lý chỗ ở, đầu bếp hoặc kế hoạch sự kiện. Bạn cũng có thể làm việc trong dịch vụ khách hàng
Nhi: Nghe có vẻ thú vị! Điều gì nếu bạn thay đổi tâm trí của bạn sau này?
Veronica: Không phải lo lắng. Tôi vẫn có thể tiến tới giáo dục nâng cao để lấy cấp A *. Với trình độ A, tôi có thể đi học cao đẳng hoặc đại học. Thế còn bạn?
Nhi: Bố tôi đang khuyến khích tôi chọn sinh học, hóa học và vật lý.
Veronica: Thật tuyệt vời! Trở thành một bác sĩ?
Nhi: Vâng, chúng tôi đã thảo luận về việc trở thành một bác sĩ, nhưng tôi cũng có thể trở thành một nhà sinh vật học.