Bạn nào có thể giải thick câu bj động kép giúp mk ko?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I live in a large family. There are eight members in it. They are my father, my mother, my grand-father, my grand-mother, myself, my brother and my two sisters.
The member of my family:
The name of my father is Shri Narottam Nayak. He is a farmer. He works in the field. My mother lives inside the house. She cooks food for us. She looks after the household. The names of my two sisters are Jhilli and Milli. They help my mother in her household work. My brother is younger than I. His name is Shri Nabe Kishore Nayak. He reads in Class. VII in our Village M. E. School. I am a student of Class X and I read in the M. S. Academy, Tirtol.
The house where I live with my family:
There are a lot of rooms in my house. These are two sleeping-rooms, one store-room, one study, one drawing-room and a kitchen. Outside the rooms there is a cow-shed and a shed for the thrashing horse. There is a very spacious courtyard in my house area.
Tham khảo nhé :
1. Write a few sentences – in your own words – stating the main message or gist of the story.
2. Write a few sentences about the setting of the story in the context of the story.
3. Write a few sentences about the main characters in the context of the story.
4. Write a few sentences about the conflict of the story in the context of the story.
5. Write several sentences to summarize the sequence of events using transitions effectively:
First, ... Then, ... Next, .... Finally, ...
6. Write a few sentences about how the conflict was resolved.
7. Write a few sentences restating the the message or gist of the story that began the summary, but this time doing it in a slightly different way with the aim of bringing closure to the summary.
My hobbies are listening to music, watching films and travelling. I love many kinds of music; especially, when I fill myself with the sorrow, I love the songs which can share my sadness. I also watching some US sitcoms such as: How I met your mother, Once upon a time, Sabrina is the thing I enjoy in my leisure time. Besides, I extremely love travelling, exploring new places with plentiful cuisines and nature, especially walking along the beach in the dusk that make me comfortable and peaceful.
Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhạc các thể loại, đặc biệt những khi tôi buồn tôi thường nghe những bài hát có tâm trạng giống tôi. Tôi thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi cực kỳ thích được đi du ngoạn khắp nơi, khám phá những vùng đất có thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt là đi biển, tôi thích được tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.
tham khảo google nhé
k mk nha
1. Where .dóes she go.. ( she/go )
2. What .do you do?.. ( you/do )
3. ..DO you wear. ( you/wear ) your red dress ?
4. ...did you go ( you/go ) to school yesterday ?
5. ..did she study. ( she/study ) last night ?
6. ..did we arrive. ( we/arrive ) last ?
7. Who ..did you meet. ( you/meet ) ?
8. ..did the come. ( they/come ) to the party ?
9. ..do she go. ( she/go ) ?
10. You ..meet. ( meet ) a friend
1. Where ... ( she/go )
where does she go ?
2. What ... ( you/do )
what do you do ?
3. ... ( you/wear ) your red dress ?
Do you wear your red dress?
4. ... ( you/go ) to school yesterday ?
Did you go to school yesterday ?
5. ... ( she/study ) last night ?
Did she study last night ?
6. ... ( we/arrive ) last ?
Did we arrive last?
7. Who ... ( you/meet ) ?
who did you meet ?
8. ... ( they/come ) to the party ?
did they come to the party ?
9. ... ( she/go ) ?
where does she go ?
10. You ... ( meet ) a friend
did you meet a friend ?
vv ngu thế pạn , pạn ko đủ nhanh trí để tồn tại trong 1 thế giới toàn Lí Thông đc đâu pạn
Hơ hơ, giỏi giỏi
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
BỊ ĐỘNG KÉP
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI
Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG hoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.
Công thức:
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.
- Nguồn : Google
CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
1. Cách dùng của câu bị động
a) Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành động:
Dùng “by + tân ngữ O” là người
Eg: They stole her money
Her money was stolen (by them)
Dùng “with + tân ngữ (O)” là vật
Eg: Smoke filled the room
The room was filled with smoke
b) Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị động
S + was/were + born ……………
Eg: I was born in 1994
Các điểm lưu ý:
c) Vị trí các trạng từ trong câu bị động
+ Có 1 số động từ không bao giờ đổi sang bị động: seem, appear, have.
+ Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII
Eg: The lesson is carefully written in the notebook
+ Nếu trong câu chủ động chủ ngữ là nobody, no one thì khi đổi sang bị động, động từ sẽ để ở thể phủ định.
* BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ.
Trong đó: Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức: S + V + Oi + Od
>> Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi.
( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
EX: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
II/ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1/ It's your duty to+Vinf
>>> Bị động: You're supposed to+Vinf
EX: It's your duty to make tea today.
>> You are supposed to make tea today.
2/ It's impossible to+Vinf
>>> Bị động: S + can't + be + P2
EX: It's impossible to solve this problem.
>> This problem can't be solve.
3/ It's necessary to + Vinf
>>> Bị động: S + should/ must + be +P2
EX: It's necessary for you to type this letter.
>> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.
>>> Bị động: S + should/must + be +P2.
EX: Turn on the lights!
>> The lights should be turned on.
III/ BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET.
Công thức chủ động : S + make/ let + sb+ Vinf.
>>> Bị động: S + make/ let + to + Vinf.
EX: My parent never let me do anything by myself.
>> I'm never let to do anything by myself.
V/ BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ".
Chủ động: S + have(get) + sb + (to)Vinf
>>> Bị động: S + have/ get + st +done.
EX: I have my father repair my bike.
>> I have my bike repaired by my father.
VI/ BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG V-ING.
Các động từ đó như : love, , dis, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb +Ving.
Bị động: S + V + sb/st + being + P2
EX: I you wearing this dress.
>> I this dress being worn by you.
VIII/ BỊ ĐỘNG KÉP.
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI.
Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG:
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
EX: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + that + to + have + P2.
EX: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.
Công thức: People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
EX: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKDG hoặc HTHT:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
EX: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers.
He was thought to have been one of famous singers.
X/ BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".
Công thức:
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
EX: It is difficult for me to finish this test in one hour
>> It is difficult for this problem to be finished this test in one hour.
d. Các trường hợp bị động đặc biệt
1. Câu bị động có động từ tường thuật
* Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:
think consider know believe say
suppose suspect rumour declare ………………
- Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:
a. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That cũng ở Hiện Tại Đơn
Active
S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
Passive
It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + ….
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + V + …..
Ex: People say that he always drink a lot of wine.
–> It is said that he always drink a lot of wine.
Or: He is said to always drink a lot of wine.
b. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn
Active
S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive
It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….
Ex: Villagers think that he broke into her house.
–> It is thought that he broke into her house.
Or: He is thought to have broken into her house.
c. V1 ở Quá Khứ Đơn – V2 sau That cũng ở Quá Khứ Đơn
Active
S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive
It was + V1-pp + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + was/were + V1-pp + to + V + O + ….
Ex: The police believed that the murderer died.
–> It was believed that the murderer died.
Or: The murderer was believed to die.
* Ngoài ra, còn có thể gặp một số trường hợp khác của mẫu câu này:
d. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Hiện Tại Tiếp Diễn
Active
S1 + V1-s/es + that + S2 + am/is/are + V-ing + O + ….
Passive
It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/is/are + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + ….
Ex: They think that she is living in London
–> It is thought that she is living in Lodon. Or: She is thought to be living in London.
e. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Tiếp Diễn
Active
S1 + V1-s/es + that + S2 + was/were + V-ing + O + ….
Passive
It is + V1-pp + that + S2 + was/were + V-ing + O + ..
S2 + am/is/are + V1-pp + to + have + been + V-ing + O + ….
Ex: We think that they were doing homework.
–> It is thought that they were doing homework.
–> They are thought to have been doing homework.
2) Với các động từ chỉ sự truyền khiến: have, get
+ Động từ “have”
CĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(bare infi) + O2(chỉ vật)
BĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)
Eg: I have Tom cut my hair
¦ I have my hair cut (by Tom)
+ Động từ “get”
CĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(to-inf) + O2(chỉ vật)
BĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)
Eg: My mother gets me to bring the chair into the room
¦My mother gets the chair brought into the room by me
+) Với động từ “need”
CĐ: Sb + need / deserve … + to-V + Sth + …
BĐ: S + (need/ deserve …) + Ving + …
Hoặc: S + (need/ deserve …) + to be+ PII (cần được làm gì)
Ex: We need to water the plants everyday.
–> The plants need watering everyday.
Eg: My decaying tooth needs pulling out
to be pulled out
+) Với động từ “let”: để
CĐ: S + let + O1 + V(bare infi) +O2
BĐ: C1: S + (be) + let + V + O2
allowed to + V + O2
C2: S + let + O2 + be + PII of V + (by O1)
Eg: He lets me drive his car
I’m let drive his car
allowed to
He lets his car be driven by me
+) Với động từ “make”: bắt buộc
CĐ: S + make + O + V (bare infi) + …
BĐ: SO + be + made + to + V + …
Eg: He makes me work harder
I’m made to work harder by him
+) Với động từ “suggest”: gợi ý
CĐ: S + suggest + Ving + O ( gợi ý làm gì)
BĐ: S + (suggest) + that + SO + should + be + PII
Eg: He suggested selling my house
He suggested that my house should be sold
3) It + be + adj + to-V + O …..
–> It + be + adj + for O + to be + P.P2 ….
Ex: It’s very difficult to study English.
It’s very difficult for English to be studied
*) It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)
impossible
S(O) + can + be + PII
can’t
Eg: It’s possible to grow roses in this land
Roses can be grown in this land
*) It’s + important + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì)
essential
SO + must be + PII
Eg: It’s important to save water Water must be saved
*) It’s + necessary + to + V + O (cần thiết/không cần thiết phải làm gì)
unnecessary
SO + should/shouldn’t be + PII
Eg: It’s necessary to protect the environment
The environment should be protected
*) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì)
Seq \l(\l((đạitừnhânxưng + (be) + supposed + to + V + O (ai đó buộc phải làm gì)
Eg: It’s your duty to clean the floor
You are supposed to clean the floor
4) Với các động từ theo sau bởi 1 V có “to”
Eg 1: There is a lot of homework to do now
There is a lot of homework to be done now
Eg 2: He wants his students to do all the difficult exercises
He wants all the difficult exercises to be done by his students
Eg 3: He invited me to go to the party I was invited to go to the party
5) Với các động từ theo sau bởi 1 V“ing”: remember, hate, , dis…
Eg 1: I remembered Nam offering me a beautiful present on my birthday
I remembered being offered a beautiful present by Nam on my birthday
Eg 2: She disd her boyfriend cheating her
She disd being cheated by her boyfriend
6) Với câu mệnh lệnh:
*) Chuyển câu mệnh lệnh chủ động là bị động: Dùng LET
Khẳng định: V + O - > Let + O + be + P.P2
Phủ định: Don’t + V + O - > Don’t let + O + be + P.P2
Ex: Do the exercise! —> Let the exercise be done!
Don’t leave him alone! —>Don’t let him be left alone!
* ) Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:
Ex: Don’t use the car in case it breaks down.
–> The car shouldn’t be used in case it break down.
*) Don’t let + Sb + V + you –> Don’t let + yourself + be + P.P2
Ex: Don’t let the others see you. - > Don’t let yourself be seen.
Eg 1: Come in, please!
You are requested to come in
Eg 2: Don’t touch this switch
This switch is not to be touched