Bài 1:Cho các chất sau : SO2, HCl, CaO, NaOH, H2SO4, NaCl, Al(OH)3, SiO2, KNO3, CO, H3PO4, NaHCO3, HNO3, CO2, Ca(H2PO4)2, Ca(OH)2.
Hãy phân loại các chất sau và đọc tên (giúp mình vs)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10) PT của bạn có bị sai không? Mình nhớ như thế này mà:
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
11) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
12) \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
a. PTHH:
\(2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\)
b. \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{4,05}{26}=0,15mol\)
\(n_{Cl_2}=\frac{m}{M}=\frac{17,75}{2.35,5}=\frac{17,75}{71}=0,25mol\)
Theo phương trình \(n_{Cl_{2\text{pứ}}}=0,225mol\)
Thực tế thì \(n_{Cl_2}=0,25mol>0,225mol\)
Vậy \(Cl_2\) dư, \(Al\) hết
c. Cách 1: \(m_{AlCl_3}=n.M=0,15.\left(27+3.35,5\right)=0,15.133,5=20,025g\)
Cách 2: \(m_{Cl_{2\text{pứ}}}=n.M=0,225.35,5.2=15,975g\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, có:
\(m_{Al}+m_{Cl_2}=m_{AlCl_3}\Leftrightarrow m_{AlCl_3}=4,05+15,975=20,025g\)
\(n_{P_2O_5}=\frac{4,97}{142}=0,035mol\)
\(n_{KOH}=0,1.1,2=0,12mol\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\left(1\right)\)
Phương trình (1): \(n_{H_3PO_4}=n_{P_2O_5}.2=0,035.2=0,07mol\)
Đặt \(Q=\frac{n_{OH}}{n_{H_3PO_4}}\)
\(1>Q>2\rightarrow\) tạo hai muối \(KH_2PO_4;K_2HPO_4\)
\(H_3PO_4+KOH\rightarrow KH_2PO_4+H_2O\)
\(H_3PO_4+2KOH\rightarrow K_2HPO_4+2H_2O\)
\(SO_2\): Lưu huỳnh đioxit, oxit axit
\(HCl\): Axit clohiđric, axit
\(CaO\): Canxi oxit, oxit bazơ
\(NaOH\): Natri hiđroxit, bazơ
\(H_2SO_4\): Axit sunfuric, axit
\(NaCl\): Natri clorua, muối trung hoà
\(Al\left(OH\right)_3\): Nhôm hiđroxit, lưỡng tính
\(SiO_2\): Silic đioxit, oxit axit
\(KNO_3\): Kali nitrat, muối trung hoà
\(CO\): Cacbon monoxit, oxit trung tính
\(H_3PO_4\): Axit photphoric, axit
\(NaHCO_3\): Natri hiđrocacbonat, muối axit
\(HNO_3\): Axit nitric, axit
\(CO_2\): Cacbon đioxit, oxit axit
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\): Canxi đihiđrophotphat, muối axit
\(Ca\left(OH\right)_2\): Canxi hiđroxit, bazơ