K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂNDạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN

Dạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.

NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:

1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các thì, mạo từ, ...)

2. Nhớ lại kiến thức liên quan đến các lựa chọn đó.

3. Xác định từ cần điền cho chỗ trống trong bài, dựa vào ngữ pháp, hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.

4. Tìm đáp án đúng cho chỗ trống.

1. DẠNG 1: TỪ LOẠI

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Từ loại trong tiếng Anh bao gồm: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb).

Để làm tốt dạng bài điền từ loại vào đoạn văn, bạn cần phải nắm chắc các quy tắc hình thành từ loại.

Cùng một từ gốc, khi thêm tiền tố hoặc hậu tố hoặc biến đổi thành đuôi sẽ tạo thành một từ loại khác.

2. DẠNG 2: CÁC THÌ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, các em cần xem lại cấu trúc và cách sử dụng của từng Thì.

Lưu ý:

- Nếu trong câu cần điền từ không có trạng từ đi kèm, chúng ta có thể xác định thì của các câu đứng ở trước và sau, đồng thời kết hợp dịch nghĩa để tìm ra đáp án chính xác cần điền.

3. DẠNG 3: GIỚI TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Dạng bài điền giới từ vào đoạn văn rất phổ biến, để làm tốt được phần này, các em cần lưu ý những điều sau:

- Ghi nhớ kiến thức về giới từ và cụm động từ.

+ Thuộc lòng cách sử dụng của những giới từ phổ biến (giới từ chỉ-thời gian, giới từ chỉ địa điểm ...)

+ Nắm vững cách sử dụng của các cụm giới từ (giới từ 4- động từ) và cụm động từ (động từ + giới từ) thường gặp.

- Nâng cao kỹ năng làm bài:

+ Nhìn từ đứng trước và đứng sau chỗ trống cần điền để xem đó là loại giới từ gì hoặc cụm từ gì (chưa cần hiểu nghĩa).

+ Nếu là giới từ và cụm động từ cơ bản, chúng ta dễ dàng lựa chọn được đáp án. (VD: at + giờ; belong to, ...)

+ Nếu là giới từ và cụm động từ có nhiều nghĩa, chúng ta phải dịch nghĩa để có thể chọn được đáp án đúng (VD: get on (lên xe); get off (xuống xe)).

4. DẠNG 4: CÂU ĐIỀU KIỆN
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Nắm vững cấu trúc và cách sử dụng của các loại câu điều kiện.

- Xác định câu có chỗ trống cần điền thuộc câu điều kiện loại nào, dựa vào các vế cho sẵn.

- Nếu chưa chắc chắn, em hãy đọc kỹ các câu đứng trước hoặc sau câu đó.

- Lựa chọn đáp án đúng cần điền.

Lưu ý:

- Có những chỗ trống sẽ dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện, do vậy em cần ghi nhớ cả những kiến thức về phần này.

5. DẠNG 5: CÂU BỊ ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Đối với dạng bài điền từ liên quan đến câu bị động thì chỗ trống cần điền thường là động từ của câu, do đó, cách làm dạng bài này là:

- Xác định thì của câu có chỗ trống cần điền thông qua trạng từ đi kèm hoặc ý nghĩa.

- Xác định chủ ngữ của câu cần điền (số ít hay số nhiều)

- Lựa chọn đáp án đúng.

6. DẠNG 6: DANH ĐỘNG TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "TO"/KHÔNG "TO"
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Đọc lướt câu có chỗ trống cần điền để tìm cụm từ/ mẫu câu thường đi với danh động từ và động từ nguyên thể có “to” hoặc không “to”.

- Chọn đáp án đúng với cụm từ/ mẫu câu đó.

Lưu ý:

- Cần phải ghi nhớ những cách sử dụng và vị trí của danh động từ và động từ nguyên thể có “to”/ không “to”.

7. DẠNG 7: SO SÁNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Xác định chỗ trống cần điền thuộc dạng so sánh nào, thông qua một vài dấu hiệu sau.

+ so sánh bằng: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “as/ not as”.

+ so sánh hơn/ kém: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “than/ more”.

+ so sánh nhất: thường so sánh một người/ vật/ sự việc với một nhóm tương ứng, và đi kèm các từ “the/ most/ of/

- Lựa chọn đáp án đúng với cấu trúc của dạng so sánh trong câu.

- Lưu ý cách thành lập hình thức so sánh của tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh để tránh chọn sai đáp án.

8. DẠNG 8: MẠO TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Để làm tốt được phần điền mạo từ, bạn cần phải ghi nhớ một vài cách sử dụng cơ bản của các mạo từ: a/ an/ the.

Mạo từ bất định "a"Mạo từ bất định "an"Mạo từ bất định "the"

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các phụ âm /b - c - d - .../

- đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu.

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các nguyên âm /a - e - i - o - u/

- đứng trước danh từ được nhắn đến lần đầu.

- đứng trước các loại danh từ.

- đứng trước danh từ được nhắc lại, hoặc mọi người đều đã biết về điều đó.

- dùng trước hình thức so sánh nhất

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

2
29 tháng 4 2021

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

(em ko biết có đúng ko nên mọi ng sửa dùm em nha)

29 tháng 4 2021

sao tui thấy mỗi môn tiếng anh hoạt động sôi nổi thế nhở, đa số bài trên trang chính đều là tiếng anh 

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂUMọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:* Câu hỏi ý chính của bài đọc* Câu hỏi về thông tin chi tiết+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc* Câu hỏi về tự vựng+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩaA. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN (Main idea questions)- Bước...
Đọc tiếp

undefined

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
Mọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:
* Câu hỏi ý chính của bài đọc

* Câu hỏi về thông tin chi tiết

+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc

+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc

* Câu hỏi về tự vựng

+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ

+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa

A. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN (Main idea questions)
Bước 1: Đọc dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Vì dòng đầu tiên thường thể hiện ý chính của toàn đoạn đó.
Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa ý chính trong những dòng đầu tiên của mỗi đoạn.
Bước 3: Đọc lướt qua những dòng còn lại của bài đọc để kiểm tra liệu ý chính của những dòng đầu tiên có đúng với nội dung diễn giải không. Hãy chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại hoặc những từ đồng nghĩa.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai, đó là những phương án không có thông tin trong bài hoặc không thể hiện được ý chính của toàn bài đọc, Từ đó, lựa chọn đáp án đúng nhất.
B. CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN CHI TIẾT
I. Câu hỏi về thông tin có trong bài (Stated detail questions) 
Dạng câu hỏi này sẽ hỏi về một thông tin được nêu ra trong đoạn văn và thường được đưa ra theo thứ tự trong đoạn văn. Câu trả lời đúng có thể lặp lại một vài từ khóa (key words) có trong nội dung đoạn văn hoặc diễn đạt ý qua những từ đồng nghĩa với câu trong đoạn văn.
1. Cách nhận biết
Ngoài những cách hỏi trực tiếp từ thông tin bài đọc (có chứa từ khóa hoặc ý chính trong bài đọc), sẽ có thêm những câu hỏi thường gặp sau:

- According to the passage,... (Theo đoạn văn,...)

- It is stated in the passage,... (Trong đoạn văn nêu rằng...)

- The passage indicates that... (Đoạn văn chỉ ra rằng...)

- The author mentions that... (Tác giả đề cập rằng..)

- Which of the following is true...? (Câu nào dưới đây là đúng...?)

2. Phương pháp làm bài
Vì dạng bài này thường có liên quan đến những từ khóa ở trong câu hỏi và bài đọc, các em nên làm như sau để tìm ra câu trả lời đúng.
Bước 1: Đọc lướt câu hỏi và tìm từ khóa.
Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tìm từ khóa hoặc ý được đề cập trong câu hỏi.
- Bước 3: Đọc kỹ các câu hỏi có chứa từ khóa hoặc nội dung hỏi đến.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai và chọn câu trả lời đúng nhất.
II. Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong đoạn văn (Unstated detail questions)
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu tìm một thông tin không được nêu ra (not stated) hoặc không được đề cập (not mentioned) hoặc không đúng (not true) trong bài đọc. Trong bốn phương án cho sẵn của câu hỏi này, sẽ có ba phương án đúng hoặc được nêu ra trong bài đọc, do đó các em cần phải đọc để tìm ra các phương án đó và lựa chọn được đáp án đúng với câu hỏi.
1. Cách nhận biết
Những câu hỏi thường gặp là:

- Which of the following is not stated ...? (Đâu là ý không được nêu ra...?)

- Which of the following is not mentioned ...? (Đâu là ý không được đề cập đến...?)

- All of the following are true, EXCEPT...? (Tất cả các ý đều đúng, NGOẠI TRỪ...?)

- Which of the following is not true? (Ý nào sau đây không đúng)

2. Phương pháp làm bài
Để tìm ra câu trả lời đúng cho dạng câu hỏi này, các em nên làm như sau:
Bước 1: Tìm ra các từ khóa trong các lựa chọn của câu hỏi.
- Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tì từ khóa hoặc ý liên quan.
Bước 3: Đọc kỹ các câu có chứa từ khóa hoặc ý liên quan đến câu hỏi.
- Bước 4: Tìm ra câu trả lời chắc chắn đúng và được đề cập trong đoạn văn để loại bỏ những phương án đó.
- Bước 5: Chọn câu trả lời không đúng hoặc không được đề cập trong bài đọc.
III. Câu hỏi về từ vựng
1. Câu hỏi về đại từ ám chỉ
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu xác định danh từ mà một đại từ (it/ they/ he/ she/ ...) ám chỉ đến. Câu trả lời cho câu hỏi này thường là một danh từ được nêu ra ở những câu trước. Để tìm ra câu trả lời đúng, em cần xác định đọc kỹ những câu trước để tìm danh từ liên quan đến đại từ được thay thế.
2. Cách nhận biết
Câu hỏi về đại từ ám chỉ thường được đặt như sau:

- The word "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

- The pronoun "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

3. Phương pháp làm bài
Để trả lời cho câu hỏi trên, em nên làm như sau:
Bước 1: Xác định đại từ ám chỉ trong câu hỏi.
Bước 2: Tìm đại từ đó xuất hiện trong đoạn văn (thường được in đậm).
- Bước 3: Tìm danh từ được nêu ra trước đại từ (đọc câu chứa đại từ đó và những câu ở trước).
Bước 4: Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi.
IV. Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu em tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với một từ được đề cập trong bài đọc. Để ra câu trả lời đúng, em phải biết nghĩa hoặc đoán được nghĩa của từ trong bài và các từ cho sẵn.
1. Cách nhận biết
Câu hỏi về từ đồng nghĩa/ trái nghĩa thường như sau:

- The word "..." is closest in meaning to...? (Từ ... gần nghĩa nhất với...?)

- The word "..." could be best replaced by...? (Từ... có thể thay thế tốt nhất với...?)

- The word "..." is opposite in meaning to...? (Từ... trái nghĩa với...?)

2. Phương pháp làm bài
- Bước 1: Tìm từ khóa trong đoạn văn mà câu hỏi đề cập đến.
Bước 2: Xác định từ loại của từ khóa đó.
- Bước 3: Đọc câu chứa từ khóa một cách cẩn thận, và đoán nghĩa của từ khóa (nếu chưa biết).
Bước 4: Loại bỏ các phương án sai và chọn đáp án đúng nhất.

Exercise:

         Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

 

It does not do to dwell on dreams and forget to live. 

3
28 tháng 4 2021

Kĩ năng đọc hiểu quan trọng lắm, nó chiếm khá nhiều điểm trong bài thi đó. Cố gắng lên nha 2k6!!!

28 tháng 4 2021

    Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

Dạng này thì hơi khó khi thi vào 10, nhưng nếu tập trung suy nghĩ và tìm thì câu trả lời chỉ nằm ngay trong bài đợi các e khám phá thôi, chúc các e lớp 10 thành công

 

DẠNG BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨADạng bài tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa thường dễ ăn điểm nếu chúng ta biết rõ nghĩa của từ, nhưng cũng dễ mất điểm vì sự nhầm nghĩa. Do đó, ngoài việc các em phải có kiến thức rộng về từ vựng, thì các phương pháp làm bài dưới đây sẽ rất hữu ích cho các bạn muốn giành điểm tuyệt đối trong dạng bài này.Bước 1: Đọc kỹ đề bàiĐọc kỹ yêu cầu...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
Dạng bài tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa thường dễ ăn điểm nếu chúng ta biết rõ nghĩa của từ, nhưng cũng dễ mất điểm vì sự nhầm nghĩa. Do đó, ngoài việc các em phải có kiến thức rộng về từ vựng, thì các phương pháp làm bài dưới đây sẽ rất hữu ích cho các bạn muốn giành điểm tuyệt đối trong dạng bài này.
Bước 1: Đọc kỹ đề bài
Đọc kỹ yêu cầu của đề bài để biết rằng đó là bài tìm từ đồng nghĩa (CLOSEST) hay trái nghĩa (OPPOSITE). Sẽ thật là tiếc nếu chỉ vì hiểu nhầm đề nên chọn nhầm đáp án, mặc dù hiểu hết nghĩa của câu hỏi và các lựa chọn cho sẵn. Lẽ ra chọn từ đồng nghĩa nhưng lại khoanh từ trái nghĩa, và ngược lại.
Bước 2: Tìm nghĩa của các từ

Bình thường, các em sẽ phải tìm nghĩa của bốn từ vựng (một từ/ cụm từ in đậm ở câu cho sẵn và bốn từ/ cụm từ tương ứng với bốn lựa chọn)

Thật tốt nếu em biết hết nghĩa của cả bốn từ này thì việc tìm ra đáp án đúng quá dễ dàng.

Nhưng nếu không, thì em biết nghĩa của từ/ cụm từ nào, em hãy lọc ra trước. Lúc này, em cần phải đoán nghĩa của các từ em không biết.

Trường hợp 1: Biết nghĩa của từ cho sẵn ở đề bài nhưng các từ cần chọn lại khó.

Phần này sẽ hơi khó vì nó là từ đơn, nhưng em vẫn có thể đoán nghĩa của các từ khó đó bằng cách tìm xem nó thuộc từ loại nào và được tạo thành từ từ gốc nào. Đồng thời, dựa vào nghĩa của từ cho sẵn trong câu để suy luận ra đáp án.

Để tránh bị mất điểm ở dạng câu này, em nên cải thiện vốn từ vựng của mình tốt hơn.

Trường hợp 2: Biết nghĩa của các lựa chọn, nhưng không biết nghĩa của từ cho sẵn ở đề bài.
Để làm được câu này, em sẽ dựa vào nghĩa của bốn lựa chọn và ngữ cảnh của câu để suy đoán nghĩa từ in đậm.
Thường thì trong bốn lựa chọn sẽ có 3 lựa chọn đồng nghĩa với từ cho sẵn nếu câu đó yêu cầu từ trái nghĩa, và ngược lại sẽ có 3 lựa chọn trái nghĩa với từ cho sẵn nếu đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa. Kết hợp với ngữ cảnh của câu cho sẵn để tìm ra đáp án đúng.

Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1.  I think we should not throw trash onto the water. It is very dirty.

A.  garbage                  B. paper                      C. money                 D. candy

2.  What aspect of learning English do you find the most difficult?

A.  searching                B. enjoying                 C. doing                   D. studying

3.  If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.

A.  willing                      B. sturdy                     C. wise                    D. eager

4.  The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed.

A.  popular                   B. suspicious               C. easily seen         D. beautiful

5.  He was asked to account for his presence at the scene of the crime.

A.  complain                B. exchange                 C. explain               D. arrange

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1.  Today, young generation is still fond of wearing jeans.

A.  like                         B. enjoy                        C. love              D. dislike

2.  We should reduce the electricity we use to save money and natural resources.

A.  use                          B. earn                        C. waste            D. keep

3.  The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A.  look down on                                             B. put up with

C. take away from                                          D. give on to

4.  She had a cosy little apartment in Boston.

A.  uncomfortable                                            B. warm

C. lazy                                                             D. dirty

5.  Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A.  large quantity                                             B. small quantity

C. excess                                                         D. sufficiency

2
27 tháng 4 2021

Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1.  I think we should not throw trash onto the water. It is very dirty.

A.  garbage                  B. paper                      C. money                 D. candy

2.  What aspect of learning English do you find the most difficult?

A.  searching                B. enjoying                 C. doing                   D. studying

3.  If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.

A.  willing                      B. sturdy                     C. wise                    D. eager

4.  The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed.

A.  popular                   B. suspicious               C. easily seen         D. beautiful

5.  He was asked to account for his presence at the scene of the crime.

A.  complain                B. exchange                 C. explain               D. arrange

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1.  Today, young generation is still fond of wearing jeans.

A.  like                         B. enjoy                        C. love              D. dislike

2.  We should reduce the electricity we use to save money and natural resources.

A.  use                          B. earn                        C. waste            D. keep

3.  The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A.  look down on                                             B. put up with

C. take away from                                          D. give on to

4.  She had a cosy little apartment in Boston.

A.  uncomfortable                                            B. warm

C. lazy                                                             D. dirty

5.  Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A.  large quantity                                             B. small quantity

C. excess                                                         D. sufficiency

27 tháng 4 2021

1b exercise 1

2d

3a

4c

5c

exrecise 2

1a

2d

3d

4b

5a

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAIA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.B. Kỹ năng làm...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAI
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.
- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.
- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).
- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.
B. Kỹ năng làm bài tập tìm và sửa lỗi sai
Bước 1: Kiểm tra mỗi phần được gạch chân xem nó có thực sự sai không.
Bước 2: Tìm ra trong 4 từ gạch chân sai ở cấu trúc ngữ pháp gì hay từ loại gì

(*) Những lỗi sai thường gặp:

1. Sai về thì của động từ
2. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Đại từ quan hệ
4. Sai về bổ ngữ
5. Sai về câu điều kiện
6. Sai về giới từ
7. Sai dạng so sánh
8. Sai về từ chỉ định lượng
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng.

 

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

 

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

1
26 tháng 4 2021

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

B => is

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

B => worked

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

B => twenty-dollar

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

D => cooked

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

A => resigned

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

A => to take

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

B => have been working

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

C => getting

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

B => was

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

C => was looking

26 tháng 4 2021

Câu 2 sửa thành had worked chứ nhỉ?

DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁPA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp.- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần.- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp.B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp- Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?)- Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp vào câu.- Bước 3: Dùng...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁP
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp.
- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp.
B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp

Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?)

Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp vào câu.
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án sao cho giống với công thức chính trong câu.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng (Trường hợp không tìm ra được đáp án hãy dịch thử và kết luận đáp án cuối cùng)

 

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

 

You've gotta dance like there's nobody watching, Love like you'll never be hurt, Sing like there's nobody listening, And live like it's heaven on earth.

2
25 tháng 4 2021

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

DẠNG BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾPA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng trong chủ đề giao tiếp.- Rèn luyện làm bài tập giao tiếp nhuần nhuyễn (Tham khảo các câu giao tiếp ở nhiều ngữ cảnh khác nhau).- Nắm nghĩa của câu để áp dụng.B. Hướng dẫn kĩ năng làm bài tập giao tiếp- Bước 1: Đọc kỹ ngữ cảnh giao tiếp (nếu có) và lời nói của A hoặc B trong cuộc hội thoại.- Bước 2: Dịch nghĩa lời nói...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng trong chủ đề giao tiếp.

- Rèn luyện làm bài tập giao tiếp nhuần nhuyễn (Tham khảo các câu giao tiếp ở nhiều ngữ cảnh khác nhau).

- Nắm nghĩa của câu để áp dụng.
B. Hướng dẫn kĩ năng làm bài tập giao tiếp

Bước 1: Đọc kỹ ngữ cảnh giao tiếp (nếu có) và lời nói của A hoặc B trong cuộc hội thoại.

Bước 2: Dịch nghĩa lời nói của A hoặc B.
Bước 3: Dùng phương pháp loài trừ các đáp án sao cho trùng khớp với ý của A và B.
Bước 4: Chọn và khoanh vào đáp án cuối cùng.

 

1. Anna: You really have a beautiful dress, Barbara.

Barbara: Thank you, Anna. ______________.

A. This is your pity                 B. That’s a nice compliment

C. No, thanks.                        D. Yes, it was terrible

2. Helen: “Congratulations!” ~ Jane: “______”

A. What a pity!                       B. Thank you.            

C. I’m sorry.                           D. You are welcome.

3. Linda: “ Excuse me! Where ‘s the post office?”

Maria:  “…………………..”

A. Don’t worry                       B. I’m afraid not      

C. Yes, I think so                   D. It’s over there

4. A: “ Bye” ~ B: “…………..”

A. Thank you                          B. Meet you again    

C. See you later                      D. See you lately

5. Alice: “What shall we do this evening?”

Carol: “………………….”

A. Thank you                          B. Not at all

C. No problem                        D. Let’s go out for dinner

6. David: “Merry Christmas!” – Jason: “_____”

A. You are the same!              B. Same for you!        

C. The same to you                D. Happy Christmas with you!

7. A: _____? – B: Once a week

A. How often do you go shopping                             

B. How much do you want

C. Are you sure                                                          

D. When will you get there

8. A: “Sorry I’m late.” –B: “_____”

A. OK                                      B. Don’t worry                       

C. Hold the line, please          D. Go ahead

9. A: “Good morning. My name is Turner. I have a reservation.” –B: “_______”

A. What do you want?    

B. Yes, a single room for two nights

C. I haven’t decided yet. What about you?   

D. What do you like?

10. We all said, “ _________!” before Ba blew out the candles on his birthday cake.

A. Happy anniversary             B. Happy New Year

C. Happy birthday to you       D. Congratulations.

11. “ You look nice in that red shirt” ~ “ _________________”

A. It’s nice of you to say so     B. Am I? Thanks.

C. Oh, poor me                       D. I am interested to hear that.

12.  Let’s jogging. - "Sorry. __________”

A. I quite agree with you.       B. Yes, let’s do that.

C. Great!                           D. That’s a good idea, but I am busy.

13. “ Let’s go to the movie now.” – “ Oh! _______ .”

A. Good idea!        B. I don’t         C. Why’s that?   D. I need it     

14. Mary: “Whose bicycle is that?” Tom: “________ .”

A. No, it’s over there              B. It’s Jane’s             

C. It’s just outside                   D. It’s your

15. “ I think married women should not go to work. How about you?”- “_____ nonsense!”

A. What           B. What a        C. How            D. How a

16. Peter: “How often do you go to school?” Harry: “______.”

A. I go there early                   B. Every day except Sunday

C. I don’t think so                   D. I go there by bus

 

You only live once, but if you do it right, once is enough.

8
21 tháng 4 2021

1. Anna: You really have a beautiful dress, Barbara.

Barbara: Thank you, Anna. ______________.

A. This is your pity                 B. That’s a nice compliment

C. No, thanks.                        D. Yes, it was terrible

2. Helen: “Congratulations!” ~ Jane: “______”

A. What a pity!                       B. Thank you.            

C. I’m sorry.                           D. You are welcome.

3. Linda: “ Excuse me! Where ‘s the post office?”

Maria:  “…………………..”

A. Don’t worry                       B. I’m afraid not      

C. Yes, I think so                   D. It’s over there

4. A: “ Bye” ~ B: “…………..”

A. Thank you                          B. Meet you again    

C. See you later                      D. See you lately

5. Alice: “What shall we do this evening?”

Carol: “………………….”

A. Thank you                          B. Not at all

C. No problem                        D. Let’s go out for dinner

6. David: “Merry Christmas!” – Jason: “_____”

A. You are the same!              B. Same for you!        

C. The same to you                D. Happy Christmas with you!

7. A: _____? – B: Once a week

A. How often do you go shopping                             

B. How much do you want

C. Are you sure                                                          

D. When will you get there

8. A: “Sorry I’m late.” –B: “_____”

A. OK                                      B. Don’t worry                       

C. Hold the line, please          D. Go ahead

9. A: “Good morning. My name is Turner. I have a reservation.” –B: “_______”

A. What do you want?    

B. Yes, a single room for two nights

C. I haven’t decided yet. What about you?   

D. What do you like?

10. We all said, “ _________!” before Ba blew out the candles on his birthday cake.

A. Happy anniversary             B. Happy New Year

C. Happy birthday to you       D. Congratulations.

11. “ You look nice in that red shirt” ~ “ _________________”

A. It’s nice of you to say so     B. Am I? Thanks.

C. Oh, poor me                       D. I am interested to hear that.

12.  Let’s jogging. - "Sorry. __________”

A. I quite agree with you.       B. Yes, let’s do that.

C. Great!                           D. That’s a good idea, but I am busy.

13. “ Let’s go to the movie now.” – “ Oh! _______ .”

A. Good idea!        B. I don’t         C. Why’s that?   D. I need it     

14. Mary: “Whose bicycle is that?” Tom: “________ .”

A. No, it’s over there              B. It’s Jane’s             

C. It’s just outside                   D. It’s your

15. “ I think married women should not go to work. How about you?”- “_____ nonsense!”

A. What           B. What a        C. How            D. How a

16. Peter: “How often do you go to school?” Harry: “______.”

A. I go there early                   B. Every day except Sunday

C. I don’t think so                   D. I go there by bus

21 tháng 4 2021

1. Anna: You really have a beautiful dress, Barbara.

Barbara: Thank you, Anna. ______________.

A. This is your pity                 B. That’s a nice compliment

C. No, thanks.                        D. Yes, it was terrible

2. Helen: “Congratulations!” ~ Jane: “______”

A. What a pity!                       B. Thank you.            

C. I’m sorry.                           D. You are welcome.

3. Linda: “ Excuse me! Where ‘s the post office?”

Maria:  “…………………..”

A. Don’t worry                       B. I’m afraid not      

C. Yes, I think so                   D. It’s over there

4. A: “ Bye” ~ B: “…………..”

A. Thank you                          B. Meet you again    

C. See you later                      D. See you lately

5. Alice: “What shall we do this evening?”

Carol: “………………….”

A. Thank you                          B. Not at all

C. No problem                        D. Let’s go out for dinner

6. David: “Merry Christmas!” – Jason: “_____”

A. You are the same!              B. Same for you!        

C. The same to you                D. Happy Christmas with you!

7. A: _____? – B: Once a week

A. How often do you go shopping                             

B. How much do you want

C. Are you sure                                                          

D. When will you get there

8. A: “Sorry I’m late.” –B: “_____”

A. OK                                      B. Don’t worry                       

C. Hold the line, please          D. Go ahead

9. A: “Good morning. My name is Turner. I have a reservation.” –B: “_______”

A. What do you want?    

B. Yes, a single room for two nights

C. I haven’t decided yet. What about you?   

D. What do you like?

10. We all said, “ _________!” before Ba blew out the candles on his birthday cake.

A. Happy anniversary             B. Happy New Year

C. Happy birthday to you       D. Congratulations.

11. “ You look nice in that red shirt” ~ “ _________________”

A. It’s nice of you to say so     B. Am I? Thanks.

C. Oh, poor me                       D. I am interested to hear that.

12.  Let’s jogging. - "Sorry. __________”

A. I quite agree with you.       B. Yes, let’s do that.

C. Great!                           D. That’s a good idea, but I am busy.

13. “ Let’s go to the movie now.” – “ Oh! _______ .”

A. Good idea!        B. I don’t         C. Why’s that?   D. I need it     

14. Mary: “Whose bicycle is that?” Tom: “________ .”

A. No, it’s over there              B. It’s Jane’s             

C. It’s just outside                   D. It’s your

15. “ I think married women should not go to work. How about you?”- “_____ nonsense!”

A. What           B. What a        C. How            D. How a

16. Peter: “How often do you go to school?” Harry: “______.”

A. I go there early                   B. Every day except Sunday

C. I don’t think so                   D. I go there by bus

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning, to each of the following questions.1. “I will help you,” Bob said to me.A. Bob told me he would help me.B. Bob asked me to help him.C. Bob said that he would help you.D. Bob warned me that he would help her.2. They had decorated the tree with colored balls.A. Colored balls had been decorated under the tree.B. The tree had been decorated with coloured balls.C. They had decorated coloured balls and the tree.D. With...
Đọc tiếp

undefined

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning, to each of the following questions.

1. “I will help you,” Bob said to me.

A. Bob told me he would help me.

B. Bob asked me to help him.

C. Bob said that he would help you.

D. Bob warned me that he would help her.

2. They had decorated the tree with colored balls.

A. Colored balls had been decorated under the tree.

B. The tree had been decorated with coloured balls.

C. They had decorated coloured balls and the tree.

D. With coloured balls the tree had looked beautiful.

3. I don’t want to hear you complaining any more.

A. I’ve had enough of your complaining.

B. I wish to hear you complaining more and more.

C. Why don’t you complain more?

D. I’m too busy to listen to your complaining.

4. I didn't arrive in time to see her.

A. I was early enough but I didn't see her.

B. She was late so I couldn’t see her.

C. I wasn't early enough to see her.

D. I am so late that I can't see her.

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

5. The mother made the little girl go to bed in time.

The little girl__________________________________________.

6. She can’t go to school today because she is ill.

If she_________________________________________________.

7. My sister began to learn English when she was six years old.

My sister has__________________________________________.

8. The car was so expensive that my dad didn't buy it.

The car was too________________________________________.

7
19 tháng 4 2021

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning, to each of the following questions.

1. “I will help you,” Bob said to me.

A. Bob told me he would help me.

B. Bob asked me to help him.

C. Bob said that he would help you.

D. Bob warned me that he would help her.

2. They had decorated the tree with colored balls.

A. Colored balls had been decorated under the tree.

B. The tree had been decorated with coloured balls.

C. They had decorated coloured balls and the tree.

D. With coloured balls the tree had looked beautiful.

3. I don’t want to hear you complaining any more.

A. I’ve had enough of your complaining.

B. I wish to hear you complaining more and more.

C. Why don’t you complain more?

D. I’m too busy to listen to your complaining.

4. I didn't arrive in time to see her.

A. I was early enough but I didn't see her.

B. She was late so I couldn’t see her.

C. I wasn't early enough to see her.

D. I am so late that I can't see her.

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

5. The mother made the little girl go to bed in time.

The little girl___________ was made to go to bed in time by the mother ______________________________.

6. She can’t go to school today because she is ill.

If she__________________were not ill, she could go to school today_______________________________.

7. My sister began to learn English when she was six years old.

My sister has_____________ has learnt/ learned English since she was six years old_____________________________.

8. The car was so expensive that my dad didn't buy it.

The car was too_____________ expensive for my dad to buy.___________________________.

19 tháng 4 2021

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning, to each of the following questions.

1. “I will help you,” Bob said to me.

A. Bob told me he would help me.

B. Bob asked me to help him.

C. Bob said that he would help you.

D. Bob warned me that he would help her.

2. They had decorated the tree with colored balls.

A. Colored balls had been decorated under the tree.

B. The tree had been decorated with coloured balls.

C. They had decorated coloured balls and the tree.

D. With coloured balls the tree had looked beautiful.

3. I don’t want to hear you complaining any more.

A. I’ve had enough of your complaining.

B. I wish to hear you complaining more and more.

C. Why don’t you complain more?

D. I’m too busy to listen to your complaining.

4. I didn't arrive in time to see her.

A. I was early enough but I didn't see her.

B. She was late so I couldn’t see her.

C. I wasn't early enough to see her.

D. I am so late that I can't see her.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.1. Mr Brown's new garage was not wide enough for the camper van to fit in.A. old enough          B. so big                C. very long           D. too narrow2. We got to the beach after 2 hours travelling by bus.A. left                       B. reached             C. welcomed         D. swamMark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the...
Đọc tiếp

undefined

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1. Mr Brown's new garage was not wide enough for the camper van to fit in.

A. old enough          B. so big                C. very long           D. too narrow

2. We got to the beach after 2 hours travelling by bus.

A. left                       B. reached             C. welcomed         D. swam

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

3. Jane says she is going to get married to a wealthy businessman.

A. famous                B. poor                  C. mean                  D. positive

4. Human beings have launched many man-made satellites into outer space.

A. special                B. enormous          C. natural               D. expensive

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

5. - "How do you do?"  -    “_____”

A. I'm fine. Thank you.                       B. Happy to see you here.

C. Not too bad. And you?                   D. How do you do?

6. - "What's on the television tonight? - “_____”

A. A football match after the news      B. At half-past nine

C. The film is good                              D. I will go to the cinema

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 11.

Every year several thousand people died in car accidents in Great Britain. And between one and two hundred thousand people are hurt.

There are rules to make the roads safe, but people do not always obey the rules. They are careless. If everybody obeys the rules, the road will be much safer. How can we make the roads safer?

Remember this rule. In Great Britain, traffic keeps to the left. Cars, buses and bikes must all keep to the left side of the road. In most other countries, traffic keeps to the right.

Before crossing the road, stop and look both ways. Look right and left. Then, if you are sure that the road is clear, it is safe to cross the road. If you see small children or very old people, help them to cross the road. We must teach our children to cross the road safely. We must always give them a good example. Small children must not play in the street.

7. If we want to make the roads safer, _____.

A. everybody must be careful and obey the traffic rules

B. traffic should keep to the right

C. we should not cross the road too often

D.  all the roads must be clear

8. If you ride a bike in Great Britain, you must ride_____.

A. on the right side of the road

B. on the left side of the road

C. in the middle of the road

D. behind the buses

9. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Few people die in traffic accidents in Great Britain.

B. In our country traffic keeps to the right.

C. Cars kill many people every year.

D. Streets are not safe places for playing.

10. What does it mean by "The road is clear."?

A. The road is not noisy.

B. The road is very clean.

C. There is no car or bus running.

D. You can see clearly on the road.

11. The safe way to cross the road is to_____.

A. look right only                                   B. look left, and look ahead

C. run across the road without looking D. look both ways, right and left

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 12 to 16.

Coronavirus germs live in people's throats and mouths. When someone who has the coronavirus coughs or sneezes or breathes out, the germs come (12)______their mouth in tiny drops of water.

Though you can't see the germs, you can sometimes see these tiny drops. In cold weather, they make a cloud of steam! So if someone else (13)______ breathes in the air with the coronavirus germs in it, they would probably get the illness.

It's easy to get the coronavirus germs from inside your body on your hands (14)______you touch your nose or your mouth. If the person with the coronavirus germs on their hands uses a door, the invisible germs can live on the handle for hours. When someone else opens the door, they (15)______the germs on their hands too. And if they touch their nose or mouth, the germs can get into their body.

So you (16)______also catch the coronavirus by touching things that someone with the virus has already touched.

12. A. into                   B. out of                C. to                         D. because of

13. A. accidentally     B. generally           C. decisively            D. usually

14. A. what                 B. when                 C. which                   D. unless

15. A. make                B. bring                 C. get                       D. search

16. A. should              B. need                  C. must                     D. can

Good luck các em!

11
18 tháng 4 2021

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1. Mr Brown's new garage was not wide enough for the camper van to fit in.

A. old enough          B. so big                C. very long           D. too narrow

2. We got to the beach after 2 hours travelling by bus.

A. left                       B. reached             C. welcomed         D. swam

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

3. Jane says she is going to get married to a wealthy businessman.

A. famous                B. poor                  C. mean                  D. positive

4. Human beings have launched many man-made satellites into outer space.

A. special                B. enormous          C. natural               D. expensive

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

5. - "How do you do?"  -    “_____”

A. I'm fine. Thank you.                       B. Happy to see you here.

C. Not too bad. And you?                   D. How do you do?

6. - "What's on the television tonight? - “_____”

A. A football match after the news      B. At half-past nine

C. The film is good                              D. I will go to the cinema

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 11.

Every year several thousand people died in car accidents in Great Britain. And between one and two hundred thousand people are hurt.

There are rules to make the roads safe, but people do not always obey the rules. They are careless. If everybody obeys the rules, the road will be much safer. How can we make the roads safer?

Remember this rule. In Great Britain, traffic keeps to the left. Cars, buses and bikes must all keep to the left side of the road. In most other countries, traffic keeps to the right.

Before crossing the road, stop and look both ways. Look right and left. Then, if you are sure that the road is clear, it is safe to cross the road. If you see small children or very old people, help them to cross the road. We must teach our children to cross the road safely. We must always give them a good example. Small children must not play in the street.

7. If we want to make the roads safer, _____.

A. everybody must be careful and obey the traffic rules

B. traffic should keep to the right

C. we should not cross the road too often

D.  all the roads must be clear

8. If you ride a bike in Great Britain, you must ride_____.

A. on the right side of the road

B. on the left side of the road

C. in the middle of the road

D. behind the buses

9. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Few people die in traffic accidents in Great Britain.

B. In our country traffic keeps to the right.

C. Cars kill many people every year.

D. Streets are not safe places for playing.

10. What does it mean by "The road is clear."?

A. The road is not noisy.

B. The road is very clean.

C. There is no car or bus running.

D. You can see clearly on the road.

11. The safe way to cross the road is to_____.

A. look right only                                   B. look left, and look ahead

C. run across the road without looking D. look both ways, right and left

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 12 to 16.

Coronavirus germs live in people's throats and mouths. When someone who has the coronavirus coughs or sneezes or breathes out, the germs come (12)______their mouth in tiny drops of water.

Though you can't see the germs, you can sometimes see these tiny drops. In cold weather, they make a cloud of steam! So if someone else (13)______ breathes in the air with the coronavirus germs in it, they would probably get the illness.

It's easy to get the coronavirus germs from inside your body on your hands (14)______you touch your nose or your mouth. If the person with the coronavirus germs on their hands uses a door, the invisible germs can live on the handle for hours. When someone else opens the door, they (15)______the germs on their hands too. And if they touch their nose or mouth, the germs can get into their body.

So you (16)______also catch the coronavirus by touching things that someone with the virus has already touched.

12. A. into                   B. out of                C. to                         D. because of

13. A. accidentally     B. generally           C. decisively            D. usually

14. A. what                 B. when                 C. which                   D. unless

15. A. make                B. bring                 C. get                       D. search

16. A. should              B. need                  C. must                     D. can

18 tháng 4 2021

 

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

1. Mr Brown's new garage was not wide enough for the camper van to fit in.

A. old enough          B. so big                C. very long           D. too narrow

2. We got to the beach after 2 hours travelling by bus.

A. left                       B. reached             C. welcomed         D. swam

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions.

3. Jane says she is going to get married to a wealthy businessman.

A. famous                B. poor                  C. mean                  D. positive

4. Human beings have launched many man-made satellites into outer space.

A. special                B. enormous          C. natural               D. expensive

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

5. - "How do you do?"  -    “_____”

A. I'm fine. Thank you.                       B. Happy to see you here.

C. Not too bad. And you?                   D. How do you do?

6. - "What's on the television tonight? - “_____”

A. A football match after the news      B. At half-past nine

C. The film is good                              D. I will go to the cinema

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 11.

Every year several thousand people died in car accidents in Great Britain. And between one and two hundred thousand people are hurt.

There are rules to make the roads safe, but people do not always obey the rules. They are careless. If everybody obeys the rules, the road will be much safer. How can we make the roads safer?

Remember this rule. In Great Britain, traffic keeps to the left. Cars, buses and bikes must all keep to the left side of the road. In most other countries, traffic keeps to the right.

Before crossing the road, stop and look both ways. Look right and left. Then, if you are sure that the road is clear, it is safe to cross the road. If you see small children or very old people, help them to cross the road. We must teach our children to cross the road safely. We must always give them a good example. Small children must not play in the street.

7. If we want to make the roads safer, _____.

A. everybody must be careful and obey the traffic rules

B. traffic should keep to the right

C. we should not cross the road too often

D.  all the roads must be clear

8. If you ride a bike in Great Britain, you must ride_____.

A. on the right side of the road

B. on the left side of the road

C. in the middle of the road

D. behind the buses

9. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Few people die in traffic accidents in Great Britain.

B. In our country traffic keeps to the right.

C. Cars kill many people every year.

D. Streets are not safe places for playing.

10. What does it mean by "The road is clear."?

A. The road is not noisy.

B. The road is very clean.

C. There is no car or bus running.

D. You can see clearly on the road.

11. The safe way to cross the road is to_____.

A. look right only                                   B. look left, and look ahead

C. run across the road without looking D. look both ways, right and left

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 12 to 16.

Coronavirus germs live in people's throats and mouths. When someone who has the coronavirus coughs or sneezes or breathes out, the germs come (12)______their mouth in tiny drops of water.

Though you can't see the germs, you can sometimes see these tiny drops. In cold weather, they make a cloud of steam! So if someone else (13)______ breathes in the air with the coronavirus germs in it, they would probably get the illness.

It's easy to get the coronavirus germs from inside your body on your hands (14)______you touch your nose or your mouth. If the person with the coronavirus germs on their hands uses a door, the invisible germs can live on the handle for hours. When someone else opens the door, they (15)______the germs on their hands too. And if they touch their nose or mouth, the germs can get into their body.

So you (16)______also catch the coronavirus by touching things that someone with the virus has already touched.

12. A. into                   B. out of                C. to                         D. because of

13. A. accidentally     B. generally           C. decisively            D. usually

14. A. what                 B. when                 C. which                   D. unless

15. A. make                B. bring                 C. get                       D. search

16. A. should              B. need                  C. must                     D. can

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.1.     A. passed              B. watched              C. played               D. washed2.     A. proud                B. about                  C. around               D. wouldMark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.3.     A....
Đọc tiếp

undefined

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1.     A. passed              B. watched              C. played               D. washed

2.     A. proud                B. about                  C. around               D. would

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

3.     A. attend               B.  option                 C.percent                 D. become

4.     A. literature           B. entertainment      C. recreation            D. information

Mark the letter A, B, C or D to indicate the bold part that needs correction in each of the following questions.

5.     The (A) picture was painting (B) by (C) Michael last year (D).

6.     There’s (A) the woman (B) who she (C) sold me (D) the handbag.

7.     Mr Smith (A) is going to buy (B) a new Japanese (C) car, doesn’t he (D)?

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

8.     Our house _______in 1986.

A. built              B. was building        C. was built             D. has been built

9.     It is nearly 3 months_______ he visited his parents.

A. while             B. during                 C. since                  D. when

10.     Tomorrow we are going to meet Maryam, _______comes from Malaysia.

A. who               B. whom                 C. whose                D. that

11.    His house looks very large and beautiful. It is_______ house.

A. a seven - room B. a seven - rooms C. seven room     D. seven rooms

12.     If you get up early, you_______ late.

A. weren’t             B. wouldn’t be         C. aren’t               D. won’t be

13.     It’s very hot today. I wish I_______ on the beach now.

A. am                    B. will be                 C. were                D. had been

14.     When he lived in the city, he_______ to the theatre twice a week.

A. uses to go        B. had gone            C. used to go        D. was going

15.     My father asked us_______ on our playing computer games.

A. to cutting down B. Cut down          C. to cut down     D. Cutting down

16. _______population is another unpleasant result we have to solve.

A. Increased          B. Increasing        C. The increase   D. To increase

 

Good luck các em!

11
17 tháng 4 2021

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1.     A. passed              B. watched              C. played               D. washed

2.     A. proud                B. about                  C. around               D. would

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

3.     A. attend               B.  option                 C.percent                 D. become

4.     A. literature           B. entertainment      C. recreation            D. information

Mark the letter A, B, C or D to indicate the bold part that needs correction in each of the following questions.

5.     The (A) picture was painting (B) by (C) Michael last year (D).

B => was painted

6.     There’s (A) the woman (B) who she (C) sold me (D) the handbag.

C => bỏ 

7.     Mr Smith (A) is going to buy (B) a new Japanese (C) car, doesn’t he (D)?

D => isn't he

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

8.     Our house _______in 1986.

A. built              B. was building        C. was built             D. has been built

9.     It is nearly 3 months_______ he visited his parents.

A. while             B. during                 C. since                  D. when

10.     Tomorrow we are going to meet Maryam, _______comes from Malaysia.

A. who               B. whom                 C. whose                D. that

11.    His house looks very large and beautiful. It is_______ house.

A. a seven - room B. a seven - rooms C. seven room     D. seven rooms

12.     If you get up early, you_______ late.

A. weren’t             B. wouldn’t be         C. aren’t               D. won’t be

13.     It’s very hot today. I wish I_______ on the beach now.

A. am                    B. will be                 C. were                D. had been

14.     When he lived in the city, he_______ to the theatre twice a week.

A. uses to go        B. had gone            C. used to go        D. was going

15.     My father asked us_______ on our playing computer games.

A. to cutting down B. Cut down          C. to cut down     D. Cutting down

16. _______population is another unpleasant result we have to solve.

A. Increased          B. Increasing        C. The increase   D. To increase

17 tháng 4 2021

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1.     A. passed              B. watched              C. played               D. washed

2.     A. proud                B. about                  C. around               D. would

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

3.     A. attend               B.  option                 C.percent                 D. become

4.     A. literature           B. entertainment      C. recreation            D. information

Mark the letter A, B, C or D to indicate the bold part that needs correction in each of the following questions.

5.     The (A) picture was painting (B) by (C) Michael last year (D)=> B

6.     There’s (A) the woman (B) who she (C) sold me (D) the handbag. => C

7.     Mr Smith (A) is going to buy (B) a new Japanese (C) car, doesn’t he (D)=> D

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

8.     Our house _______in 1986.

A. built              B. was building        C. was built             D. has been built

9.     It is nearly 3 months_______ he visited his parents.

A. while             B. during                 C. since                  D. when

10.     Tomorrow we are going to meet Maryam, _______comes from Malaysia.

A. who               B. whom                 C. whose                D. that

11.    His house looks very large and beautiful. It is_______ house.

A. a seven - room B. a seven - rooms C. seven room     D. seven rooms

12.     If you get up early, you_______ late.

A. weren’t             B. wouldn’t be         C. aren’t               D. won’t be

13.     It’s very hot today. I wish I_______ on the beach now.

A. am                    B. will be                 C. were                D. had been

14.     When he lived in the city, he_______ to the theatre twice a week.

A. uses to go        B. had gone            C. used to go        D. was going

15.     My father asked us_______ on our playing computer games.

A. to cutting down B. Cut down          C. to cut down     D. Cutting down

16. _______population is another unpleasant result we have to solve.

A. Increased          B. Increasing        C. The increase   D. To increase

Read the passage and answer the questions. The economy of Ho Chi Minh City consists of industries ranging from mining, seafood processing, agriculture, and construction, to tourism, finance, industry and trade. The state-owned sector makes up 33.3% of the economy, the private sector 4.6%, and the remainder in foreign investment. Concerning its economic structure, the service sector accounts for 51.1%, industry and construction account for 47.7%, and forestry, agriculture, and others make up...
Đọc tiếp

Read the passage and answer the questions.

The economy of Ho Chi Minh City consists of industries ranging from mining, seafood processing, agriculture, and construction, to tourism, finance, industry and trade. The state-owned sector makes up 33.3% of the economy, the private sector 4.6%, and the remainder in foreign investment. Concerning its economic structure, the service sector accounts for 51.1%, industry and construction account for 47.7%, and forestry, agriculture, and others make up just 1.2%.

Quang Trung Software Park is a software park situated in District 12. The park is approximately 15 km from downtown Ho Chi Minh City and hosts software enterprises as well as dot.com companies. The park also includes a software training school. Dot.com investors here are supplied with other facilities and services such as residences and high-speed access to the internet as well as favorable taxation. Together with the Hi-Tech Park in District 9, and the 32 ha. software park inside Tan Thuan Export Processing Zone in District 7 of the city, Ho Chi Minh City aims to become an important hi-tech city in the country and the South-East Asia region.

As of June 2006, the city had three export processing zones and twelve industrial parks, in addition to Quang Trung Software Park and Ho Chi Minh City Hi-tech Park. Intel has invested about 1 billion dollars in a factory in the city. More than fifty banks with hundreds of branches and about 20 insurance companies are also located inside the city. The Stock Exchange, the first stock exchange in Vietnam, was opened in 2001. There are 171 medium and large-scale markets as well as several supermarket chains, shopping malls, and fashion and beauty centers.

1. What does the economy of Ho Chi Minh City consist of?

2. How many percent does the service sector account for in the economic structure?

3. Where is Quang Trung Software Park?

4. How many export processing zones and industrial parks were there in the city in 2006?

5. When was the first stock exchange opened?

75
16 tháng 4 2021

1. It consists of industries ranging from mining, seafood processing, agriculture, and construction, to tourism, finance, industry, and trade.

2. The service sector accounts for 51.1%.

3. It’s in District 12.

4. There were three export processing zones and twelve industrial parks.

5. It was opened in 2001.

* Trong gợi ý trả lời có rồi nên mình làm thay đổi một chút, Mong Admin không cop cả câu trả lời để tránh xảy ra Trường hợp chép lại @Sơn :((

1. What does the economy of Ho Chi Minh City consist of?

=> Ho Chi Minh City consists of industries ranging from mining, seafood processing, agriculture, and construction, to tourism, finance, industry, and trade

2. How many percent does the service sector account for in the economic structure?

=>  the service sector accounts for 51.1%.  in the economic structure

3. Where is Quang Trung Software Park?

=>Quang Trung Software Park is in District 12.

4. How many export processing zones and industrial parks were there in the city in 2006?

=> There were three export processing zones and twelve industrial parks in the city in 2006

5. When was the first stock exchange opened?

=> the first stock exchange was opened in 2001.