Đề :Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2(đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 Loãng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 16:
- Đặt CTTQ: CxHyOz
CxHyOz+(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_{2_{ }}O\)
Theo đề có: \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{3}{4}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\rightarrow x=0,375y\)
x=0,75(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))\(\rightarrow\)0,25x=0,1875y-0,375z\(\rightarrow\)0,09375y=0,375z
\(\rightarrow\)y=4z\(\rightarrow\)z=0,25y
x:y:z=0,375:1:0,25=3:8:2
C3H8O2 đáp án A
Câu 17:
- Gọi số mol hỗn hợp là 1 mol
- Gọi số mol H2 là a, số mol CnH2n là b
a+b=1(1)
2a+14nb=18,2(2)
CnH2n+H2\(\rightarrow\)CnH2n+2
Do Y không làm mất màu Br2 nên Y gồm: Số mol CnH2n+2 bmol, Số mol H2 dư=a-bmol
(14n+2)b+2(a-b)=260a\(\rightarrow\)14nb+2a=26a(3)
- Từ 2 và 3 ta có: 26a=18,2\(\rightarrow\)a=0,7 mol
b=0,3mol thế a và b vào (1) suy ra n=4\(\rightarrow\)C4H8 Do Anken tác dụng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất nên Anken phải có cấu tạo đối xứng nên CTCT: CH3-CH=CH-CH3
Đáp án C
Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của hidro. Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất ấy ?
+ Tác dụng với oxi
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
+ Tác dụng với oxit kim loại
\(ZnO+H_2\underrightarrow{t^0}Zn+H_2O\)
Câu 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau . Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào ?
(1) \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
(2) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
(3) \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
(4) \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)
(5) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\underrightarrow{t^0}CaCO_3+H_2O\)
(6) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
(7) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Câu 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch : natri hidroxit, kali clorua, canxi hidroxit, axit sunfuric
+ Nhúng quỳ tím vào các dung dịch
- Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh → đó là NaOH,Ca(OH)2
- Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ → đó là \(H_2SO_4\)
- Nếu quỳ tím ko đổi màu → đó là KCl
+ Phân biệt NaOH và Ca(OH)2 : Sục khí CO2 vào hai dung dịch
- Nếu dung dịch nào xuất hiện vẩn đục màu trắng → đó là Ca(OH)2
- Nếu ko có hiện tượng gì → đó là NaOH
Câu 4 : Hãy gọi tên và phân loại các chất có CTHH sau : H2S ; HNO3 ; Fe2(SO4)3 ; SO3 ; NaHCO3 ; KOH ; NaH2PO4 ; NaCl ; FeO
+ Oxit : \(SO_3:\) Lưu huỳnh trioxit \(FeO\) : Sắt (II) oxit + Axỉt \(H_2S\) : Hidro sunfua \(HNO_3:\) Axit nitric + Bazo \(KOH:\) Kali hidroxit + Muối \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) : Sắt (III) sunfat : Muối trung hòa \(NaHCO_3\) : Natri hidrocacbonat : Muối axit \(NaH_2PO_4\) : Natri dihidrophotphat : Muối axit \(NaCl\) : Natri cloruaCâu 5 : Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch H2SO4
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
200 ml = 0,2 l
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Theo PTHH : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(mol\right)\)
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,3g 1 kim loại chưa biết vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại.
Gọi tên kim loại là A có hóa trị x
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH : \(2A+2xH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_x+xH_2\)
Theo PTHH : \(n_A=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{0,1}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=2,3:\dfrac{0,1}{x}=23x\left(g/mol\right)\)
Thử các gtri của x
+ Nếu x = 1 → \(M_A=23\) ( t/m) → A là Natri
+ Nếu x = 2 → \(M_A=46\) ( Ko t/m )
+ Nếu x = 3 → \(M_A=69\) ( ko t/m )
Vậy A là Natri ( Na )
Oh My got!!Để t làm thử!!Bạn nào thích có thể làm thử đi
Mtb=\(\dfrac{28x+2y}{x+y}\)=10.75*2=21.5<=>7,5x=19,5y<=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{13}{5}\)
Em chỉ biết 1 pthh dầu thôi ạ
Vì Cu không tác dụng dược với axit H2SO4 ( loãng ) nhưng Cu vẫn tác dụng được với H2SO4 ( Đặc nóng ) nên :
Ta có pthh
Cu + 2H2SO4\(_{\left(\text{đ}\text{ặc}-n\text{óng}\right)}\) \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Bước 1: Xác định chất.
A: H2SO4 (đặc, nóng)
B: CuSO4
C: SO2
D: H2O
E: NaHSO3
G: Na2SO4
Bước 2: Hoàn thành các PTHH
(1) Cu + A -> B+ C\(\uparrow\) + D
=> (1) Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) -to-> CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
(2) C + NaOH -> E
=> (2) SO2 + NaOH ->NaHSO3
(3) E + HCl -> NaCl + C + D
=> (3) NaHSO3 + HCl -> NaCl + SO2 + H2O
(4) A + NaOH -> G + D
=> (4) H2SO4 (đặc, nóng) + 2NaOH -to-> Na2SO4 + 2H2O
Bài làm hoàn tất.
Thực ra PT (4) em không chắc lắm. Mong là sẽ đúng ạ!
Câu này gọi công thức của \(\left\{{}\begin{matrix}X:C_aH_b\\Y:C_xH_yO_z\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có:
\(M_X=14.2=28=12a+16b\)
\(\Rightarrow0< b< \dfrac{28}{16}=1,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow X:CO\)
Tương tự tìm ra Y.
Có đề hoá và đáp án chi tiết ở các link mà cô đã cung cấp ở trên nhé
Nguyễn Quỳnh Trang Lê
chịu