Cho một mảnh nhôm vào dung dịch axit clo hiđric (HCl) thấy nhôm tan, xuất hiện khí bay lên dung dịch chứa muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng hóa học xảy ra?
b) Viết phương trình hóa học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
a, Gọi CTHH của hợp chất là CxOy
Theo công thức hóa trị ta có : x . IV = y . II <=> x = 1, y = 2
=> CTHH của hợp chất là CO2.
b, Gọi CTHH của hợp chất là Fex(SO4)y
Theo công thức hóa trị ta có : x . III = y . II <=> x = 2, y = 3
=> CTHH của hợp chất là Fe2(SO4)3.
\(2H_2O\rightarrow^{đpdd}2H_2+O_2\)
Ở Catot: \(2H^++2e\rightarrow H_2\)
Ở Anot: \(2O^{2-}\rightarrow O_2+4e\)
1. \(m_{KOH}=500.3\%=15g\)
Vì KOH không bị điện phân nên nước tham gia điện phân
Ở Anot thu được khí Oxi
\(n_{O_2}=\frac{67,2}{22,4}=3mol\)
\(2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\)
\(\rightarrow n_{H_2}=2n_{O_2}=6mol\)
\(\rightarrow V_{\text{khí}}=22,4.\left(6+3\right)=201,6l\)
2. \(m_{ddsaupu}=500-6.2-3.32=392g\)
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\frac{15.100}{392}=3,82\%\)
a) \(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo pthh :
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\) => \(V_{H_2SO_4}=\frac{\left(0,3+0,03\right)}{1}=0,33\left(l\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\cdot0,1=0,03\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\frac{0,1}{0,33}\approx0,3\left(M\right)\\C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,03}{0,33}\approx0,09\left(M\right)\end{cases}}\)
Lập phương trình hóa học và cho biết hệ số cân bằng trong từng phản ứng
1. C2H4 + 3O2 --> 2CO2 + 2H2O
2. 2C2H2 + 5O2 --> 4CO2 + 2H2O
3. 2C6H6 + 15O2 --> 12CO2 + 6H2O
4. 2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
5. 4KMnO4 --> 2K2MnO4 + 2MnO2 + 2O2
Thầy rất hoan nghênh bạn Thắng đã làm bài tập, cố gắng làm nhiều bài tập hơn nữa để được cộng điểm.
Bài giải của bạn đối với câu hỏi 2 ra kết quả đúng rồi, tuy nhiên cần lưu ý: khi tính độ bất định về vị trí hoặc vận tốc người ta sử dụng hệ thức bất định Heisenberg và thay dấu bất phương trình bằng dấu = để giải cho đơn giản nhé.
STT | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 |
Các máy móc: +Kính hiển vi +Kính lúp +Bộ hiển thị dữ liệu + |
- Để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cấu tạo bên trong vật - Để phóng to những vật nhỏ như kim , chữ viết - Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật muốn tìm hiểu |
2 |
Mô hình, mẫu vật thật: +Tranh ảnh +Băng hình KHTN 7 + |
- Để giúp mình hình dung, quan sát - Để quan sát hình ảnh của vật |
3 |
Dụng cụ thí nghiệm: +Ông nghiệm +Gía để ống nghiệm +Đèn cồn và giá đun + |
- Để đựng dung dịch trong thí nghiệm - Để đựng ống nghiệm ngay ngắn - Làm thí nghiệm liên quan đến chưng cất, nung nấu |
Nguồn: nguyen thi vang
a) Dấu hiệu chứng tỏ PƯHH xảy ra :
Nhôm tan, xuất hiện khí bay
b) Sơ đồ phản ứng : Al + HCl --> AlCl3
PTHH : < VT có H còn VP không có H , bạn xem lại đề -- >
a, Dấu hiệu: nhôm tam xuất hiện khí bay
b, vVUTR0N ( vào TK )
đây là phản ứng thế nhé, có thể mở sách tìm hiểu thêm.